• germany.jpg
  • japan.jpg
  • taiwan.jpg
STT Dấu chấm câu Hình thức Cách đọc
1 Dấu chấm くてん
2 Dấu phảy とうてん
3 Dấu gạch chéo / スラッシバッ
4 Dấu chấm ở giữa なかぐろ
5 Dấu chấm phảy くとうてん
6 Dấu hai chấm コロ
7 Dấu ngoặc kép 「」 カギカッ
8 Dấu ngoặc vuông [] 大カッ
9 Dấu ngoặc tròn () きっこうカッ
10 Dấu chấm than ! かんたん
11 Dấu ba chấm さんて
12 Dấu cộng + プラ
13 Dấu trừ - マイナ
14 Dấu bằng = イコール
15 Ký tự @ @ アンパサン
16 Ký tự # # ナンバ
17 Ký tự% % パーセン
18 Ký tự & & アンパサン
19 Ký tự hoa thị *     じるし、ほしじるこめじる

BÀI 37


I. CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ THỂ BỊ ĐỘNG(Vうけみ)

Nhóm 1: []ます[] + れます
れい:
いきますいかれます
よみますよまれます
あいますあわれます

Nhóm 2: []ます + các động từ đặt biệt
れい:
たべますたべられます
しらべますます+られ    しらべられます
みますみられます

Nhóm 3:
きます> こられます
します> されます

II. Ngữ pháp:

 

1.  ひと(A)は ひと(B)に~Vうけみ

Đây là mẫu câu thể hiện hành vi mà B đã tiến hành đối với A từ hướng đã nhận hành vi đó tức là từ hướng A. A ở đây không phải chỉ có con người.

せんせいはわたしをほめました。

( giáo viên đã khen tôi)
わたしはせんせいにほめられました。

( tôi đã được giáo viên khen)

*Chú ý:
+ Những động từ chỉ trạng thái không có うけみ
+ Những động từ đi thành cặp thể hiện ý nghĩa trái ngược nhau không sử dụng thể うけみ
あげます<――>もらいます   ×あげられます       
かします<――>かります   ×かされます

2.ひと(A)は ひと(B)に[N]を~Vうけみ

せんせいはわたしの名前をききました。    

( giáo viên đã hỏi tên tôi)
わたしはせんせいに名前ききました。    

(tôi bị/được giáo viên hỏi tên (tùy trường hợp mà sử dụng là bị/ được) ).
れい:

わたしは (とも)だちに仕事(しごと)をしょうかいされました。
Tôi được bạn giới thiệu công việc.

わたしは 社長(しゃちょう)時々(ときどき)コーヒーを たのまれました。

Tôi thỉnh thoảng được sếp nhờ đi mua café.

 

3.  ひと(A)は ひと(B)に Aののを~Vうけみ
Ở mẫu câu này B thực hiện hành vi nào đó đối với vật sở hữu của A và hầu hết trường hợp là A cảm thấy bị làm phiền bởi hành vi đó. A ở đây k phải chỉ có con người.

猫がわたしの好きなコープこわしました。
( Con mèo làm vỡ cái cốc yêu thích của tôi )
わたしは猫に好きなコープをこわされました。
(tôi đã bị con mèo làm vỡ cái cốc yêu thích)

わたしはだれかに (かさ) とられました。
Tôi bị ai đó lấy mất cái ô.

* Chú ý: Trường hợp không gây phiền phức mà là mang ơn thì không sử dụng thể うけみmà sử dụng mẫu câu 「Vてもらいます」(bài 24)
れい:
わたしは おとうとに パソコンを おして もらいました。
わたしは おとうとに パソコンを 
おされました。×

4.  もの/ことが ~Vうけみ
Trường hợp muốn tường thuật lại chuyện gì đó đã xảy ra mà không quan tâm đến người đã tiến hành (người thực hiện hành vi ) là ai thì sẽ sử dụng câu うけみ.
れい:

()くなった指輪(ゆびわ)がソファにみつけられました。

Cái nhẫn bị mất đã được tìm thấy dưới sofa

この大学1990年に成立されました。

Trường đại học này đã được thành lập vào năm 1990.

5.  もの/ことは ~Vうけみ
Khi N được đưa lên làm chủ đề thì sẽ là N .
れい:

(わたし)(あし)はバスでよく()まれています。
Cái chân của tôi thường xuyên bị giẫm vào trên xe bus.

わたしは犬にかまれました。

Tôi bị con chó cắn.

6.  Nは ~Vうけみて います
+ N đ ược tiến hành suốt thời gian dài chứ không chỉ ở 1 thời điểm nhất định.
+ Sử dụng cho những sự việc lớn mang tính tổng quát, khách quan.
れい:

(わたし)(はは)料理(りょうり)(つく)られています。

Tôi thường được mẹ nấu ăn cho.

ベトナムの衣服(いふく)履物(はきもの)はほとんど中国(ちゅうごく)から輸入(ゆにゅう)されています。

Quần áo và giày dép của Việt Nam hầu hết đều được nhập khẩu từ Trung Quốc.
7.  Nは ひとに よって Vうけみ
+ Sử dụng khi N là thành quả lao động, sáng tạo của ai đó.
+ Các động từ thường được sử dụng trong trường hợp này là : はっけんします、はつめいします、きます、せっけいします
れい:

アメリカ(しゅう)はコロンボによって発見(はっけん)されました。

Châu Mỹ được Colombo phát hiện ra.

電気(でんき)はエジソンによって発明(はつめい)されました。

Đèn điện được Edison phát minh ra.

8.    げんりょう+から
   ものはつくられます

   ざいりょう+で
れい:
A:この いすは なんで つくらますか
Ghế này được làm bằng gì?
B:きで つくられます。
Được làm bằng cây.

A:ビールは なにから つくられすか。
Bia được làm từ gì?

Bこめから つくられます。
Được làm từ gạo.

BÀI 35


1.Thể điều kiện_条件形_じょうけんけい

a. Cách chia động từ từ thể ます sang thể điều kiện
* Với động từ ở nhóm I:Chuyển từ cột sang cột , bỏ ます và thêm vào
Ví dụ:
おもいますーー>おもえば
ききますーー>きけば
のみますーー>のめば
よびますーー>よめば
だしますーー>だせば
* Với động từ ở nhóm II: Bỏ ます và thay bằng けば
Ví dụ:
はれますーー>はれれば
おりますーー>おりれば
* Với động từ ở nhóm III:
きますーー>くれば
~~しますーー>~~すれば
b. Với tính từ và danh từ
* Với tính từ đuôi : Chuyển thành ければ
Ví dụ:
むずかしいーー>むずかしければ
いそがしいーー>いそがしければ
* Với tính từ đu.i : Bỏ và thêm なら
Ví dụ:
きれいーー>きれいなら
まじめーー>まじめなら
* Với danh từ: Chỉ việc thêm なら
Ví dụ:
あめーー>あめなら
むりょうーー>むりょうなら

2.
V(条件形)、~~
Aい(条件形)、~~
A(条件形)、~~
N(条件形)、~~
Nếu V thì..... (diễn tả mối quan hệ tất yếu, chỉ điều kiện cần thiết để một sự việc được hình thành)
Ví dụ:
()ければ、一緒(いっしょ)(あそ)びに()きませんか。

Nếu được thì mình cùng đi chơi nhé?
大学(だいがく)合格(ごうかく)すれば、(あたら)しバイクを()ってくれます。

Nếu đậu đại học thì sẽ được mua tặng xe máy mới.

プレゼントをくれば、いいなあ。
Nếu được tặng quà thì thật là tốt.
学校(がっこう)(やす)めば、(ほか)(ひと)()()をコピーしなければなりません。
Nếu nghỉ học thì phải photo vở của người khác.

3.
V(条件形(じょうけんけい))、V辞書形(じしょけい)) ほど、~~~
A
い(条件形)、Aい   ほど、~~~
A
な(条件形)、Aな   ほど、~~~
Càng...., càng.....
Ví dụ:
ジョギングをすれば、ジョギングをするほどのどが(かわ)くになります。

Càng chạy bộ càng khát.
きれいなら、きれいなほど、危ないです。

Càng đẹp thì càng nguy hiểm.

BÀI 36

1.V1(辞書形)ように、V2

       V1ない  ように、V2

Để làm được V1 (hoặc không làm V1) thì làm V2 (V1 chỉ mục đích , V2 chỉ hành động có chủ ý để thực hiện mục đích V1)

Ví dụ:

(かね)をたくさん(かせ)ぐように、よく働きます。

Để kiếm được nhiều tiền thì tôi sẽ làm việc chăm chỉ.

のどが(かわ)かないように、(みず)()まなければなりません。

Để không bị khô họng thì phải uống nước.

きれいになるように、健康(けんこう)()にしろ!

Để trở nên xinh đẹp thì hãy quan tâm đến sức khỏe!

2.V辞書形 ように なります
Mẫu câu "~ようになります" có nghĩa là trở nên làm được cái gì đấy.

Ví dụ:

100メートル泳ぐようになりました。

Tôi đã có thể bơi được 100 mét.

最近、彼はたばこを吸うようになりました。

Gần đây, anh ấy đã bắt đầu hút thuốc.

ピアノ(ぴあの)上手(じょうず)()けるようになりました。

Tôi đã có thể chơi piano giỏi hơn.

3.Vないーなくなりました。 

Trở nên không thể ~ (mẫu câu này mang nghĩa ngược với mẫu câu 2, chỉ sự biến đổi từ có thể sang không thể)

Ví dụ:

試験(しけん)ですから、今週末(こんしゅうまつ)(あそ)べなくなりました。

Vì kỳ thi nên cuối tuần này tôi không thể đi chơi được.

(とお)()えなくなりました。

Tôi không thể nhìn xa được nữa.

4.V辞書形ようにします。

       Vないようにします

Cố gắng ~ (mang nghĩa ai đó cố gắng thay đổi thói quen hoặc hoàn cảnh)

Ví dụ:

どんな勉強(べんきょう)するようにしても、なかなか上手になりません。

Dù có cố học thế nào thì cũng mãi mà không giỏi.

現在(げんざい)タバコ(たばこ)()わないようにしています。
Hiện tại đang cố gắng không hút thuốc lá nữa.

BÀI 34
1.V(辞書形)+ とおりに、V2

  V(た形)+ とおりに、 V2
   N    の とおりに、V2
Theo như ~ (dùng khi đưa ra chỉ thị đối với người nghe,muốn người nghe làm theo một chuẩn mực hay một quy tắc nào đó)
Khi hành động mẫu đã được thực hiện thì sử dụng cấu trúc:
* V1 た形 とおりに、 V2
Ví dụ:
先生(せんせい)()ったとおりに、()いてください。

Hãy viết theo lời cô giáo đã nói.
(わたし)のとおりに、運動(うんどう)してくださいね。

Hãy chuyển động theo tôi nhé.

* Khi hành động mẫu chưa được thực hiện, thường đi kèm với các phó từ như 今から、これからthì sử dụng cấu trúc:
                          V(辞書形)+ とおりに、V2
* Với danh từ thì sử dụng cấu trúc:
                           N  の とおりに、V2

Ví dụ:
これから、説明書(せつめいしょ)のとおりに、()()ててください。
Từ bây giờ hãy lắp ráp theo sách hướng dẫn.
(わたし)()うとおりに、()()げてください。

Hãy giơ tay như tôi nói.

2.V1 (た形)あとで、 V2
       Nのあとで、 V2
Sau khi làm V1 hoặc N thì làm V2
Ví dụ:
勉強(べんきょう)()わった(あと)で、(あそ)びに()きます。
Sau khi học xong thì đi chơi.
大学(だいがく)卒業(そつぎょう)した(あと)で、(なに)をしますか。
Sau khi tốt nghiệp thì bạn sẽ làm gì?
(くすり)()んだ(あと)で、(はや)()てくださいね。

Sau khi uống thuốc thì đi ngủ sớm đi nhé.

3.V1(て形),V2
Làm V2 trong tình trạng V1
Ví dụ:

着物(きもの)()て、(あそ)びます。
Mặc kimono đi chơi.
(はん)()いて、(にく)をいためる。
Vừa nấu cơm vừa rán thịt.

4.V1(ないで)、V2
Làm V2 trong tình trạng không làm V1 hay không làm V1 mà làm V2
Ví dụ:

(なに)()って()かないで、()かけます。

Tôi ra ngoài mà không mang gì.
天井扇(てんじょうせん)()さないで、()かけました。
Tôi ra ngoài mà không tắt quạt trần.

bo LD

TCDN

LDNN

JSN_TPLFW_GOTO_TOP