STT | Dấu chấm câu | Hình thức | Cách đọc |
1 | Dấu chấm | 。 | くてん |
2 | Dấu phảy | 、 | とうてん |
3 | Dấu gạch chéo | / | スラッシュ、バック |
4 | Dấu chấm ở giữa | ・ | なかぐろ |
5 | Dấu chấm phảy | ; | くとうてん |
6 | Dấu hai chấm | : | コロン |
7 | Dấu ngoặc kép | 「」 | カギカッコ |
8 | Dấu ngoặc vuông | [] | 大カッコ |
9 | Dấu ngoặc tròn | () | きっこうカッコ |
10 | Dấu chấm than | ! | かんたんふ |
11 | Dấu ba chấm | … | さんてん |
12 | Dấu cộng | + | プラス |
13 | Dấu trừ | - | マイナス |
14 | Dấu bằng | = | イコール |
15 | Ký tự @ | @ | アンパサンド |
16 | Ký tự # | # | ナンバー |
17 | Ký tự% | % | パーセント |
18 | Ký tự & | & | アンパサンド |
19 | Ký tự hoa thị | * ※ | じるし、ほしじるし、こめじるし |
BÀI 37
I. CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ THỂ BỊ ĐỘNG(Vうけみ)
Nhóm 1: [i]ます ―>[a] + れます
れい:
いきますいかれます
よみますよまれます
あいますあわれます
Nhóm 2: [e]ます + các động từ đặt biệt
れい:
たべますたべられます
しらべますVます+られ しらべられます
みますみられます
Nhóm 3:
きます ―> こられます
します ―> されます
II. Ngữ pháp:
1. ひと(A)は ひと(B)に~Vうけみ
Đây là mẫu câu thể hiện hành vi mà B đã tiến hành đối với A từ hướng đã nhận hành vi đó tức là từ hướng A. A ở đây không phải chỉ có con người.
せんせいはわたしをほめました。
( giáo viên đã khen tôi)
わたしはせんせいにほめられました。
( tôi đã được giáo viên khen)
*Chú ý:
+ Những động từ chỉ trạng thái không có うけみ
+ Những động từ đi thành cặp thể hiện ý nghĩa trái ngược nhau không sử dụng thể うけみ
あげます<――>もらいます ×あげられます
かします<――>かります ×かされます
2.ひと(A)は ひと(B)に[N]を~Vうけみ
せんせいはわたしの名前をききました。
( giáo viên đã hỏi tên tôi)
わたしはせんせいに名前をききました。
(tôi bị/được giáo viên hỏi tên (tùy trường hợp mà sử dụng là bị/ được) ).
れい:
わたしは 友だちに仕事をしょうかいされました。
Tôi được bạn giới thiệu công việc.
わたしは 社長の時々コーヒーを たのまれました。
Tôi thỉnh thoảng được sếp nhờ đi mua café.
3. ひと(A)は ひと(B)に Aのものを~Vうけみ
Ở mẫu câu này B thực hiện hành vi nào đó đối với vật sở hữu của A và hầu hết trường hợp là A cảm thấy bị làm phiền bởi hành vi đó. A ở đây k phải chỉ có con người.
猫がわたしの好きなコープをこわしました。
( Con mèo làm vỡ cái cốc yêu thích của tôi )
わたしは猫に好きなコープをこわされました。
(tôi đã bị con mèo làm vỡ cái cốc yêu thích)
わたしはだれかに 傘を とられました。
Tôi bị ai đó lấy mất cái ô.
* Chú ý: Trường hợp không gây phiền phức mà là mang ơn thì không sử dụng thể うけみmà sử dụng mẫu câu 「Vてもらいます」(bài 24)
れい:
わたしは おとうとに パソコンを なおして もらいました。○
わたしは おとうとに パソコンを なおされました。×
4. もの/ことが ~Vうけみ
Trường hợp muốn tường thuật lại chuyện gì đó đã xảy ra mà không quan tâm đến người đã tiến hành (người thực hiện hành vi ) là ai thì sẽ sử dụng câu うけみ.
れい:
亡くなった指輪がソファにみつけられました。
Cái nhẫn bị mất đã được tìm thấy dưới sofa
この大学が1990年に成立されました。
Trường đại học này đã được thành lập vào năm 1990.
5. もの/ことは ~Vうけみ
Khi N được đưa lên làm chủ đề thì sẽ là N は.
れい:
私の足にはバスでよく踏まれています。
Cái chân của tôi thường xuyên bị giẫm vào trên xe bus.
わたしは犬にかまれました。
Tôi bị con chó cắn.
6. Nは ~Vうけみて います
+ N đ ược tiến hành suốt thời gian dài chứ không chỉ ở 1 thời điểm nhất định.
+ Sử dụng cho những sự việc lớn mang tính tổng quát, khách quan.
れい:
私は母に料理を作られています。
Tôi thường được mẹ nấu ăn cho.
ベトナムの衣服と履物はほとんど中国から輸入されています。
Quần áo và giày dép của Việt Nam hầu hết đều được nhập khẩu từ Trung Quốc.
7. Nは ひとに よって Vうけみ
+ Sử dụng khi N là thành quả lao động, sáng tạo của ai đó.
+ Các động từ thường được sử dụng trong trường hợp này là : はっけんします、はつめいします、かきます、せっけいします…
れい:
アメリカ州はコロンボによって発見されました。
Châu Mỹ được Colombo phát hiện ra.
電気はエジソンによって発明されました。
Đèn điện được Edison phát minh ra.
8. げんりょう+から
ものはつくられます
ざいりょう+で
れい:
A:この いすは なんで つくられますか。
Ghế này được làm bằng gì?
B:きで つくられます。
Được làm bằng cây.
A:ビールは なにから つくられますか。
Bia được làm từ gì?
B:こめから つくられます。
Được làm từ gạo.
BÀI 35
1.Thể điều kiện_条件形_じょうけんけい
a. Cách chia động từ từ thể ます sang thể điều kiện
* Với động từ ở nhóm I:Chuyển từ cột い sang cột え, bỏ ます và thêm ば vào
Ví dụ:
おもいますーー>おもえば
ききますーー>きけば
のみますーー>のめば
よびますーー>よめば
だしますーー>だせば
* Với động từ ở nhóm II: Bỏ ます và thay bằng けば
Ví dụ:
はれますーー>はれれば
おりますーー>おりれば
* Với động từ ở nhóm III:
きますーー>くれば
~~しますーー>~~すれば
b. Với tính từ và danh từ
* Với tính từ đuôi い: Chuyển い thành ければ
Ví dụ:
むずかしいーー>むずかしければ
いそがしいーー>いそがしければ
* Với tính từ đu.i な : Bỏ な và thêm なら
Ví dụ:
きれいーー>きれいなら
まじめーー>まじめなら
* Với danh từ: Chỉ việc thêm なら
Ví dụ:
あめーー>あめなら
むりょうーー>むりょうなら
2.
V(条件形)、~~
Aい(条件形)、~~
Aな(条件形)、~~
N(条件形)、~~
Nếu V thì..... (diễn tả mối quan hệ tất yếu, chỉ điều kiện cần thiết để một sự việc được hình thành)
Ví dụ:
良ければ、一緒に遊びに行きませんか。
Nếu được thì mình cùng đi chơi nhé?
大学に合格すれば、新しバイクを買ってくれます。
Nếu đậu đại học thì sẽ được mua tặng xe máy mới.
プレゼントをくれば、いいなあ。
Nếu được tặng quà thì thật là tốt.
学校を休めば、他の人のノートをコピーしなければなりません。
Nếu nghỉ học thì phải photo vở của người khác.
3.
V(条件形)、V(辞書形) ほど、~~~
Aい(条件形)、Aい ほど、~~~
Aな(条件形)、Aな ほど、~~~
Càng...., càng.....
Ví dụ:
ジョギングをすれば、ジョギングをするほどのどが渇くになります。
Càng chạy bộ càng khát.
きれいなら、きれいなほど、危ないです。
Càng đẹp thì càng nguy hiểm.
BÀI 36
1.V1(辞書形)ように、V2
V1ない ように、V2
Để làm được V1 (hoặc không làm V1) thì làm V2 (V1 chỉ mục đích , V2 chỉ hành động có chủ ý để thực hiện mục đích V1)
Ví dụ:
お金をたくさん稼ぐように、よく働きます。
Để kiếm được nhiều tiền thì tôi sẽ làm việc chăm chỉ.
のどが乾かないように、水を飲まなければなりません。
Để không bị khô họng thì phải uống nước.
きれいになるように、健康を気にしろ!
Để trở nên xinh đẹp thì hãy quan tâm đến sức khỏe!
2.V辞書形 ように なります
Mẫu câu "~ようになります" có nghĩa là trở nên làm được cái gì đấy.
Ví dụ:
100メートル泳ぐようになりました。
Tôi đã có thể bơi được 100 mét.
最近、彼はたばこを吸うようになりました。
Gần đây, anh ấy đã bắt đầu hút thuốc.
ピアノが上手に弾けるようになりました。
Tôi đã có thể chơi piano giỏi hơn.
3.Vないーなくなりました。
Trở nên không thể ~ (mẫu câu này mang nghĩa ngược với mẫu câu 2, chỉ sự biến đổi từ có thể sang không thể)
Ví dụ:
試験ですから、今週末に遊べなくなりました。
Vì kỳ thi nên cuối tuần này tôi không thể đi chơi được.
遠く見えなくなりました。
Tôi không thể nhìn xa được nữa.
4.V辞書形ようにします。
Vないようにします
Cố gắng ~ (mang nghĩa ai đó cố gắng thay đổi thói quen hoặc hoàn cảnh)
Ví dụ:
どんな勉強するようにしても、なかなか上手になりません。
Dù có cố học thế nào thì cũng mãi mà không giỏi.
現在、タバコを吸わないようにしています。
Hiện tại đang cố gắng không hút thuốc lá nữa.
BÀI 34
1.V1(辞書形)+ とおりに、V2
V1(た形)+ とおりに、 V2
N の とおりに、V2
Theo như ~ (dùng khi đưa ra chỉ thị đối với người nghe,muốn người nghe làm theo một chuẩn mực hay một quy tắc nào đó)
Khi hành động mẫu đã được thực hiện thì sử dụng cấu trúc:
* V1 た形 とおりに、 V2
Ví dụ:
先生が言ったとおりに、書いてください。
Hãy viết theo lời cô giáo đã nói.
私のとおりに、運動してくださいね。
Hãy chuyển động theo tôi nhé.
* Khi hành động mẫu chưa được thực hiện, thường đi kèm với các phó từ như 今から、これからthì sử dụng cấu trúc:
V1(辞書形)+ とおりに、V2
* Với danh từ thì sử dụng cấu trúc:
N の とおりに、V2
Ví dụ:
これから、説明書のとおりに、組み立ててください。
Từ bây giờ hãy lắp ráp theo sách hướng dẫn.
私が言うとおりに、手を上げてください。
Hãy giơ tay như tôi nói.
2.V1 (た形)あとで、 V2
Nのあとで、 V2
Sau khi làm V1 hoặc N thì làm V2
Ví dụ:
勉強が終わった後で、遊びに行きます。
Sau khi học xong thì đi chơi.
大学を卒業した後で、何をしますか。
Sau khi tốt nghiệp thì bạn sẽ làm gì?
薬を飲んだ後で、早く寝てくださいね。
Sau khi uống thuốc thì đi ngủ sớm đi nhé.
3.V1(て形),V2
Làm V2 trong tình trạng V1
Ví dụ:
着物を着て、遊びます。
Mặc kimono đi chơi.
ご飯を炊いて、肉をいためる。
Vừa nấu cơm vừa rán thịt.
4.V1(ないで)、V2
Làm V2 trong tình trạng không làm V1 hay không làm V1 mà làm V2
Ví dụ:
何も持って行かないで、出かけます。
Tôi ra ngoài mà không mang gì.
天井扇を消さないで、出かけました。
Tôi ra ngoài mà không tắt quạt trần.