“Học tiếng nhật có khó không?”, “ Học bao lâu thì thi được chứng chỉ?”, và rất nhiều những câu hỏi tương tự thế. Bắt đầu từ hôm nay, Trung tâm tiếng nhật PN Toàn Cầu sẽ giới thiệu cho các bạn ngữ pháp 50 bài tiếng Nhật sơ cấp để bạn có thể tự mình trau dồi ngoại ngữ, chuẩn bị trước kiến thức khi đi học hoặc sang nước ngoài làm việc.
BÀI 1
Mẫu câu 1: __N1_は__N2___です。àNghĩa: N1 là N2
* Trợ từ はviết là “ha”, đọc là “wa”.
* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch.
* Đây là mẫu câu khẳng định.
Vd:
わたしは なかむらです。
(tôi là Nakamura)
Mẫu câu 2: __ N1___は__ N2___(じゃ/では) ありません。
àNghĩa: N1 không phải là N2.
* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ hoặc では đi trước ありません đều được.
* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.
Vd:
サントスさんはがくせいじゃ (では) ありません。
(anh Santosu không phải là sinh viên.)
Mẫu câu 3:__N1___は __N2___ですか。
àNghĩa: N1 có phải là N2 không?
* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn かở cuối câu.
Vd:
ひろさんはかいしゃいんですか。
( anh Hiro có phải là nhân viên công ty không?)
Mẫu câu 4: __N1___も __N2___です(か)。
àNghĩa: N1 cũng là N2 (phải không?)
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も.
* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は.
Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa "cũng là"
Vd:
A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)
B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?
(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)
A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです
(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)
CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ "watashi wa" hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.
Mẫu câu 5: N1のN2
àNghĩa: N2 của N1.
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の để chỉ sự sở hữu.
- Có khi mang nghĩa là "của" nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
Vd:
IMC のしゃいん.
(Nhân viên của công ty IMC>
日本語のほん
(Sách tiếng Nhật)
Mẫu câu 6: _____はなんさい(おいくつ)ですか。
_____ は~さいです。
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi (nghi vấn từ) なんさい(おいくつ) dùng để hỏi tuổi
- なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).
おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Vd:
たろくんはなんさいですか
(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)
たろくんはきゅうさいです
(Bé Taro 9 tuổi)
やまださんはおいくつですか
(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)
やまださんはよんじゅうごさいです
(Anh Yamada 45 tuổi)
Số đếm:
いち:1
に:2
さん:3
よん(し):4
ご:5
ろく:6
なな(しち):7
はち:8
きゅう:9
じゅう:10
じゅういち:11
じゅうに:12
にじゅう:20
にじゅういち:21
にじゅうに:22
いっさい: 1 tuổi
にじゅういっさい: 21 tuổi
はたち: 20 tuổi
Mẫu câu 7:
a. _____は~さん(さま)ですか。
b. _____ はだれ(どなた)ですか。
- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
- Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ(どなた)
- Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた.
Vd:
a. あのひと(かた)はきむらさんです。
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)
b. あのひとはだれですか。
(Người này là ai vậy ?)
あのかたはどなたですか
(Vị này là ngài nào vậy?)
Các điểm chú ý thêm:
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん hoặc さま ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん hoặc さま ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)
Mẫu câu 8:__A___ はなにじんですか。
+ ___A__ は_____ じんです。
- Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
- Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
Vd:
- A san wa nani jin desuka. (A là người nước nào?)
+ A san wa BETONAMU jin desu.(A là người Việt Nam)
Mẫu câu 9: ___A__ は ___1__ですか、___2__ですか。
+ ___A__は __1(2)___です。
- Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.
- Nghĩa là " ___A__ là ___1__ hay là __2___?"
Vd:
- A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. (A là kĩ sư hay là bác sĩ?)
+ A san wa isha desu. (A là bác sĩ
Mẫu câu 10: ___A__はなんの~ _____ですか。
+ A は~の~です。
- Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc
- Nghiã là: "A là _____ gì?"
Vd:
-Kono hon wa nanno hon desuka. (cuốn sách này là sách gì?)
+ Kono hon wa Nihongo no hon desu.(cuốn sách này là sách tiếng Nhật)
Mẫu câu 11: ___A__ はなんですか。
+A は~です。
- Đây là câu hỏi với từ để hỏi:
- Nghĩa của từ để hỏi này là "A là Cái gì?"
Vd:
- Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?)
+ Kore wa NOTO desu. (đây là cuốn tập)
Mẫu câu 12: おなまえは?-あなたのなまえはなんですか。
+わたしは A です。
(しつれいですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
- Nghĩa là " Tên của bạn ____ là gì?"
Vd:
- Onamae wa. (hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) (Tên bạn là gì?)
+ watashi wa A desu. Tên tôi là A
Mẫu câu 13: いなかはどこですか。
+わたしのいなかは~です。
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
- Nghĩa là " Quê của _____ ở đâu?"
Vd:
- Inaka wa doko desuka (Quê của bạn ở đâu?)
+ watashi no inaka wa HANOI desu.(quê tôi ở Hà Nội)