• germany.jpg
  • japan.jpg
  • taiwan.jpg

BÀI 7

I. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU

Mẫu câu 1:

Cấu trúc:どうぐ <dụng cụ> +  + なに+   + Vます
Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
Ví dụ:

わたしはガステーブルでにくをやきます。

(Tôi nướng thịt bằng bếp ga)
わたしははさみでかみをきります。
[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]
あなたはなんでごはんをたべましたか。
(bạn ăn cơm bằng gì thế?)

きのうわたしははしでばんごはんをたべました。
(tôi đã ăn cơm bằng đũa.)


Mẫu câu 2:

Cấu trúc:
~は + こんご(Ngôn ngữ)+ <de> + なんですか <nan desuka>
Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
Ví dụ:
このかんじはにほんごでなんですか。
(Chữ kanji này tiếng Nhật là gì thế ?)
このかんじはにほんごで <えん> です。
(chữ kanji này tiếng nhật là En- duyên)


Mẫu câu 3:

Cấu trúc:
だれ  +   + なに +   + あげます
Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
Ví dụ:
わたしはははにはなをあげます。
(Tôi tặng hoa cho mẹ)

Mẫu câu 4:
Cấu trúc:
だれ  +   + なに  +   + もらいます
Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
Ví dụ:
わたしはせんせいにてちょうをもらいます。
(Tôi nhận sổ tay từ thầy/cô giáo)

Mẫu câu 5:
Cấu trúc:
+ Câu hỏi:
もう  + なに  +   + Vましたか
+Trả lời:
はい、もう Vました。
いいえ、まだです。
Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
Ví dụ:
あなたはもうレポートをだしましたか。
(bạn đã gửi báo cáo chưa?)
はい、もうだしました。
(Vâng, tôi đã gửi rồi)
いいえ、まだです。
(Chưa, tôi chưa gửi)

Lưu ý :
+Sự khác nhau giữa hai động từ
べんきょうします  ならいます  đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします nghĩa là tự học, còn ならいます thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt.
+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ
かします: cho mượn; かります: mượn, おしえます : dạy và ならいます <naraimasu> : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy.
+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là :
"Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.

bo LD

TCDN

LDNN

JSN_TPLFW_GOTO_TOP