• germany.jpg
  • japan.jpg
  • taiwan.jpg

BÀI 8

Bây gi chúng ta s bt đu làm quen vi tính t trong tiếng Nht.
Trong Tiếng Nht có hai loi tính t :
+ いけいようし : tính t
+ なけいようし : tính t
1. Tính t
a. Th khng đnh hin ti:
Khi nm trong câu, thì đng sau tính t là t です
Ví d:
さくらださんはきれいです。
(Chị Sakura xinh đẹp.)
b. Th ph đnh hin ti:
Khi nm trong câu thì đng sau tính t s là cm t じゃ ありません, không có です
Ví d:

ひろさんはげんきじゃありません。
(Hiro không khỏe)
c. Th khng đnh trong quá kh
Khi nm trong câu thì đng sau tính t s là cm t でした
Ví d:
 このまちはとてもすてきでした
(thành phố này từng rất tuyệt vời)
d. Th ph đnh trong quá kh
Khi nm trong câu thì đng sau tính t s là cm t じゃ ありませんでした
Ví d:
Aさんはげんきじゃありませんでした。
(A đã không khỏe.)
* Lưu ý: Khi tính t đi trong câu mà đng sau nó không có gì c thì chúng ta không viết ch な vào.
Ví d:
Aさんはげんきじゃありません(đúng)
(A không khe.)
Aさんはげんきなじゃありませんでした(sai)
Sai vì có ch đng sau tính t.
e. Theo sau tính t là danh t chung
Khi đng sau tính t là danh t chung thì mi xut hin ch
Ví d:
ゆきさんはきれいなおんなのひとです。
(Yuki là người con gái xinh đẹp)
Tác dng: Làm nhn mnh ý ca câu.

2.Tính từ
a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です
Ví dụ:
このおてらはふるいです。
(ngôi chùa này thì cổ)
b. Thể phủ định ở hiện tại:
Khi ở phủ định, tính từ sẽ bỏ đi và thêm vào くない、vẫn có です
Ví dụ:
きょうはすずしくないです。
(hôm nay không mát mẻ)
Trong câu trên, tính từ đuôi đã bỏ thêm くない .
c. Thể khẳng định trong quá khứ
Ở thể này, tính từ sẽ bỏ đi và thêm vào かった, vẫn có です
Ví dụ:
きのう、すずしかったです。
(Hôm qua thời tiết mát mẻ)
Trong câu trên, tính từ đã bỏ thêm かった.
d. Thể phủ định trong quá khứ
Ở thể này, tính từ sẽ bỏ đi và thêm vào くなかった, vẫn có です
Ví dụ:
きのう、すずしくなかったです。
(Ngày hôm qua trời không mát)

Lưu ý: Đối với tính từ khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng.
Ví dụ: いそがしい khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしい
e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ
Ví dụ:

すしはおいしいりょうりです。
( Sushi là món ăn ngon)
Tác dụng: nhấn mạnh ý của câu.
f. Tính từ đặc biệt
Đó chính là tính từ いい (tốt). Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ,
phủ định ở quá khứ thì いい sẽ đổi thành , còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường.
Ví dụ:
いいです : khẳng định ở hiện tại
よくないです : phủ định trong hiện tại
よかったです : khẳng định ở quá khứ
よくなかったです : phủ định ở quá khứ3. Cách sử dụng あまり とても
a. あまり: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không~lắm
Ví dụ:
Tính từ
Aさんはあまりげんきじゃありません。
(Anh A không khỏe lắm)
Tính từ
このおてらはあまりふるくないです。
(ngôi chùa này không cổ lắm)

b. とても: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của
tính từ có nghĩa là rất~
Ví dụ:
Tính từ
このうたはとてもすてきです。
(Bài hát này thật tuyệt vời)
Tính từ
このじどうしゃはとてもたかいです。
(Chiếc xe hơi này rất mắc)
4. Các mẫu câu
a. Mẫu câu 1:
S + + どう + ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào.
Ví dụ:
ふじさんはどうですか。
(Núi Phú Sĩ trông như thế nào vậy?
ふじさんはたかいです。
(Núi Phú Sĩ thì cao)
b. Mẫu câu 2:
S + + どんな + danh từ chung + ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)
Ví dụ:
Aさんはどんなひとですか。
(Anh A là một người như thế nào?)
Aさんはしんせつなひとです。
(Anh A là một người tử tế)
ふじさんはどんなやまですか。
(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào?)
ふじさんはたかいやまです。
(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao)
Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんな thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ
chung đi theo sau tính từ hoặc theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2.
c. Mẫu câu 3:
ひと + + もの + + どれ + ですか
Cách dùng: Dùng để hỏi trong nhiều đồ vật thì cái nào là của người đó.
Ví dụ:
Aさんのかばんはどれですか
(cặp của anh A là cái nào?)
.......このきいろいかばんです
(là cái cặp màu vàng này)
d. Mẫu câu 4:
S + + Adj 1 + です、そして + Adj2 + です
Cách dùng: そして là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với
dở,...) với nhau, có nghĩa là ~ và ~/~ rồi thì ~
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです。
(Thành phố Hồ Chí Minh nhộn nhịp và sạch sẽ)
e. Mẫu câu 5:
S + + Adj1 + です が、 Adj2 + です
Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên, dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mặt nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng,...).
Ví dụ:
ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです。
(Thức ăn của Việt Nam mắc nhưng mà ngon)

bo LD

TCDN

LDNN

JSN_TPLFW_GOTO_TOP