• germany.jpg
  • japan.jpg
  • taiwan.jpg

BÀI 20


Trong bài này, chúng ta sẽ tiếp cận với lối nói ngắn của người nhật, áp dụng thể

Thông thường mà bài này sẽ giới thiệu cho các bạn ngay dưới đây.

A - Giới thiệu:

Ở những bài trước ta đã tiếp xúc với thể  ます , hay còn gọi là thể lịch sự, ở bài này 普通形(ふつうけい)(thể ngắn, thể thông thường): là thể chuyên dùng trong văn nói, hoặc viết, với người nhà hoặc bạn bè thân thiết. Nó cũng dùng để giao tiếp với những người kém tuổi hơn hoặc địa vị xã hội thấp hơn mình ( ví dụ cấp trên với cấp dưới).


B - Cách chia và một số điểm cần chú ý:
Thể ngắn sẽ có 3 loại : Thể ngắn của động từ
Thể ngắn của danh từ và tính từ
Thể ngắn của tính từ
1 - ĐỘNG TỪ
* Khẳng định hiện tại:
V(ます) ---------> V (じしょけい)
Ví dụ:
話します(はなします)  -------------->   話す(はなす)  : nói
食べます(たべます)  --------------->   食べる(たべる)  : ăn
勉強します(べんきょうします) -------------- >勉強するべんきょうする: học
* Phủ định hiện tại:
V(ません) ----------> V(ない)
Ví dụ:
話しません(はなしません) -------------->  話さない(はなさない) : không nói
食べません( たべません) -------------->  食べない(たべない)   : không ăn
勉強しません(べんきょうしません)------------->勉強しない(べんきょうしない): không học
* Khẳng định quá khứ:
V(ました)-----------> V()
Ví dụ:
話しました(はなしました) --------------> 話した(はなした) : đã nói
食べました(たべました) ---------------> 食べた(たべた) : đã ăn
勉強しました(べんきょうしました) --------------> 勉強した(べんきょうした): đã học
* Phủ định quá khứ:
V(ませんでした)-------->  V(なかった)
Ví dụ:
話しませんでした(はなしませんでした-------------> 話さなかった(はなさなかった): đã không nói
食べませんでした(たべませんでした)------------> 食べなかった(たべなかった): đã. không ăn
勉強しませんでした(べんきょうしませんでした)--------->勉強しなかった(べんきょうしなかった): đã không học

2 - DANH TỪ Và TÍNH TỪ
Danh từ và tính từ な có cách chia giống nhau.
Khẳng định hiện tại:
Danh từ (tính từ ) (です)  -------------> Danh từ (tính từ ) + (だ)
Ví dụ:
雨です(あめです) ---------------> 雨だ(あめだ) : mưa
親切です(しんせつです)-------------->  親切だ(しんせつだ): tử tế
Phủ định hiện tại:
Danh từ (tính từ ) + (じゃありません) ------------> Danh từ (tính từ ) + (じゃない)
Ví dụ:
雨じゃありません(あめじゃありません)      ----------> 雨じゃない(あめじゃない): không mưa
親切じゃありません(しんせつじゃありません)---------->親切じゃない(しんせつじゃない): không tử tế
Khẳng định quá khứ:
Danh từ (tính từ ) + (でした) -----------------> Danh từ (tính từ ) + (だった)
Ví dụ:
雨でした(あめでした)       ----------------------> 雨だった(あめだった): đã mưa
親切です(しんせつでした)---------------------->親切だった(しんせつだった): đã tử tế
Phủ định quá khứ:
Danh từ (tính từ ) + (じゃありませんでした) ----> Danh từ (tính từ ) + (じゃなかった)
Ví dụ:
雨じゃありませんでした(あめじゃありませんでした)----------------->雨じゃなかった(あめじゃなかった): đã không mưa
親切じゃありませんでした(しんせつじゃありませんでした)---------------->親切じゃなかった(しんせつじゃなかった) : đã không tử tế
3 - TÍNH TỪ
Tính từ này thì các bạn chỉ việc bỏ です và chia theo bình thường
Ví dụ:
高いです(たかいです)                ---------->高い(たかい) : cao
高くないです(たかくないです)        ---------->高くない(たかくない) : không cao
高かったです(たかかったです)        ---------->高かった(たかかった) : đã cao
高くなかったです(たかくなかったです)---------->高くなかった(たかくなかった) : đã không cao

bo LD

TCDN

LDNN

JSN_TPLFW_GOTO_TOP