BÀI 21
1.V普通形 (Thể thông thường)+ と 思います(おもいます)
Tôi nghĩ là..... (Nêu cảm tưởng, cảm nghĩ , ý kiến và sự phỏng đoán của mình về 1 vấn đề nào đó.)
* Cấu trúc:
Aい 普通形+と思います
Aな 普通形+と思います
N 普通形+と思います
Ví dụ:
かのじょはきれいだと思います。
Tôi nghĩ rằng cô ấy đẹp.
彼のことが好きだと思います。
Tôi nghĩ rằng tôi thích anh ấy.
2.Nについてどう思いますか
Bạn nghĩ về N thế nào?/ Bạn nghĩ như thế nào về N
Ví dụ:
ベトナムの経済についてどう思いますか。
Bạn nghĩ như thế nào về kinh tế Việt Nam.
日本語を勉強することについてどう思いますか。
Bạn nghĩ thế nào về việc học tiếng Nhật.
3.「 Lời dẫn trực tiếp 」 と言います(いいます) (Truyền lời dẫn trực tiếp)
普通形(ふつうけい)+と言いました(いいました)(Truyền lời dẫn gián tiếp)
(Ai đó) nói rằng là ~
Ví dụ:
行く前に何と言いますか。
Nói gì trước khi đi?
行く前に「行ってきます」と言います。
Trước khi đi nói “ittekimasu”.
母は早く帰らなければならないと言いました。
Mẹ đã nói là phải về sớm.
4.V普通形+でしょう
Aい普通形+でしょう
Aな普通形+でしょう
N普通形+でしょう
Mẫu câu hỏi lên giọng ở cuối câu với từ でしょう nhằm mong đợi sự đồng tình của người khác.
Ví dụ:
暑いでしょう?
Trời nóng nhỉ
疲れるでしょう。
Mệt nhỉ.