BÀI 22
**Mệnh đề quan hệ**
1.N1 は ~ N2
Ví dụ:
+ これは絵です。Đây là bức tranh
+私はかきました。Tôi đã vẽ.
Nối 2 câu đơn trên bằng mệnh đề quan hệ:
àこれは私が描いた絵です。
Đây là bức tranh tôi đã vẽ.
Phân tích câu trên sẽ thấy
これ=N1
私が描いた= Mệnh đề bổ nghĩa cho N2
絵= N2
2.Cấu trúc: Mệnh đề bổ nghĩa cho N1 は N2 です
Xét ví dụ sau:
私は万里の長城で写真を取りました。
Tôi đã chụp ảnh ở Vạn Lý Trường Thành
Khi chuyển thành câu sử dụng mệnh đề quan hệ sẽ thành
à私が写真を撮ったところは万里の長城です。
Nơi tôi đã chụp ảnh là Vạn Lý Trường Thành.
Phân tích câu trên thì
写真を撮った= Mệnh đề bổ nghĩa cho N1
ところ=N1
万里の長城=N2
3.Mệnh đề bổ nghĩa N を V
Ví dụ:
私は桜田先生が教えた日本語を習います。
Tôi học tiếng Nhật cô Sakurada dạy.
私は誕生日にもらったスカートを着ます。
Tôi sẽ mặc cái váy được tặng hôm sinh nhật.
4.Mệnh đề bổ nghĩa N が Aい/Aな/欲しい(ほしい)です
Ví dụ:
友達がくれた本がとてもおもしろいです。
Cuốn sách bạn tặng rất thú vị.
掃除した部屋がきれいです。
Căn phòng đã dọn dẹp sạch.