• germany.jpg
  • japan.jpg
  • taiwan.jpg

BÀI 24


1. A は わたし N をくれます。 

à A cho tôi N
Ví dụ:
友達(ともだち)(わたし)手袋(てぶくろ)をくれました。

Bạn tặng tôi đôi găng tay.

母は私にセーターをくれました。

Mẹ đã tặng tôi áo len.

* Có thể lược bỏ 「わたしに」 trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi.
àセーターをくれました = 母は私にセーターをくれました


2Aは わたしに N を V(Thể て)くれます。 

àA làm ~ cho tôi
Ví dụ:
留守番(るすばん)のとき、(とも)だちは部屋(へや)掃除(そうじ)してくれました。

Trong lúc vắng nhà, bạn tôi đã dọn dẹp phòng cho tôi.
誕生日(たんじょうび)にちちはわたしに時計(とけい)()ってくれました。
Bố tôi đã tặng tôi đồng hồ nhân dịp sinh nhật.
* Ở đây cũng có thể lược bỏ
「わたしに」trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi
à誕生日(たんじょうび)にちちは時計(とけい)()ってくれました=誕生日(たんじょうび)にちちはわたしに時計(とけい)()ってくれました

3
.わたしは A に N を あげます  tôi tặng N cho  A
Ví dụ:
私はやまださんに本をあげました。
Tôi đã tặng Yamada quyển sách


4.わたしは A   に N を V(Thể)あげます tôi làm ~ cho A
Ví dụ:
私は(あか)ちゃんにおもちゃを()ってあげました。
Tôi đã mua đồ chơi cho em bé.

5.わたしは A   に Nを もらいます tôi nhận N từ A
Ví dụ:
私は恋人にプレゼントをもらいました。
Tôi đã nhận được quà từ người yêu.

6.わたしは A に N を V(Thể )もらいます tôi được A làm ~
Ví dụ:
(わたし)友達(ともだち)(あたら)しい仕事(しごと)紹介(しょうかい)しててもらいました。
Tôi được bạn giới thiệu một công việc mới.

bo LD

TCDN

LDNN

JSN_TPLFW_GOTO_TOP