BÀI 29
1.N が/は ています (Động từ chia thể て+います)
Diễn tả trạng thái trông thấy trước mắt, trạng thái là kết quả của hành động nào đó, trợ từ は sẽ làm nhấn mạnh thêm ý của câu.
Ví dụ:
ズボンが汚れています。
Cái quần đang bẩn.
犬が寝ている。
Con chó đang ngủ.
2.V(て形ー Động từ chia thể て)+しまいました
àDiễn tả 1 sự việc đang làm hoặc dự định làm.
àDiễn tả 1 sự việc cuối cùng cũng hoàn thành.
àDiễn tả sự tiếc nuối của người nói về 1 việc gì đó.
Ví dụ:
この新しいノベルは全部読んでしまいました。
Quyển tiểu thuyết mới này tôi đã đọc xong hết rồi.
やっと、文法の宿題をしてしまいました。
Cuối cùng cũng làm xong bài tập ngữ pháp.
* Tùy thuộc vào ngữ cảnh mà cấu trúc trên được hiểu theo nào.