BÀI 32
1.V(た形-Thể quá khứ) +ほうがいいです。
Vない +ほうがいいです。
Nên ~ / không nên ~ (dùng khi muốn đưa ra lời khuyên đối với người nghe, làm gì thì tốt hơn hoặc không làm gì thì tốt hơn. Còn có nghe và làm theo hay không thì tùy người được khuyên)
Ví dụ:
若い時、愛したほうがいいです。
Nên yêu khi còn trẻ.
多くの食べ物を食べないほうがいいです。
Không nên ăn nhiều đồ ăn quá.
2.V(普通形-Thể thông thường) + でしょう。
Vない でしょう。
Aい でしょう。
Aな でしょう。
N でしょう。
Có lẽ ~ (dùng để phỏng đoán dựa trên những yếu tố khách quan, tình huống hiện tại, dựa vào kinh nghiệm, sự hiểu biết hoặc từ một kết quả phân tích nào đó.Thường được dùng trên TV, Radio trong những bản tin dự báo thời tiết)
Ví dụ:
今年、恋人がいるでしょう。
Có lẽ năm nay sẽ có người yêu.
レモンを使ったら、皮がきれいになるでしょう。
Sau khi dùng chanh, có lẽ da sẽ đẹp hơn.
3.V(普通形-Thể th.ng thường) + かもしれません。
Vない かもしれません。
Aい かもしれません。
Aな かもしれません。
N かもしれません。
Không chừng là ~ (theo ý kiến chủ quan, chỉ sự phán đoán có thể xảy ra mặc dù không chắc chắn. Về mức độ chính xác của thông tin thì かもしれません thấp hơn so với でしょう
Ví dụ:
私はあした 赤い帽子をかぶるかもしれません。
Có lẽ là ngày mai tôi sẽ đội mũ đỏ.
今年の冬は雪が降るかもしれません。
Không chừng mùa đông năm nay tuyết rơi.
今晩、寒いかもしれません。
Không chừng tối nay lạnh.