BÀI 33
1.命令形(めいれいけい)ー禁止形(きんしけい)
Thể mệnh lệnh -Thể cấm đoán
* Cách chia từ thể từ điển sang thể mệnh lệnh
Nhóm I: Chuyển từ cột う sang cột え
Ví dụ:
かくーー>かけ
およぐーー>およげ
のむーー>のめ
たつーー>たて
Nhóm II: Bỏ る rồi thêm ろ
Ví dụ:
さげるーー>さげろ
でるーー>でろ
おりるーー>おりろ
Nhóm III:
~~するーー>~~しろ
くるーー>こい
* Cách chia từ thể từ điển sang thể cấm đoán.
Thêm な vào sau động từ ở thể từ điển đối với tất cả các nhóm I ,II và III
Ví dụ
Nhóm I:
かくーー>かくな
およぐーー>およぐな
のむーー>のむな
Nhóm II:
さげるーー>さげるな
でるーー>でるな
おりるーー>おりるな
+Nhóm III:
~~するーー>~~するな
くるーー>くるな
2.Ngữ pháp dùng để ra lệnh hoặc cấm đoán ai đó làm việc gì. Vì nó là thể mệnh lệnh cấm đoán nghe có sắc thái cứng và chua chát nên chỉ dùng khi người có địa vị cao hơn với người có địa vị thấp hơn. Thường được giới hạn sử dụng trong giới nam.
* Dùng trong trường hợp người trên nói với người dưới, cha nói với con
* Dùng giữa những người bạn trai với nhau
* Dùng khi cổ vũ ( Trong trường hợp này thì phái nữ cũng có thể sử dụng)
* Dùng trong những trường hợp khẩn cấp, lời nói cần ngắn gọn và có hiệu quả nhanh như trong cơ quan, nhà máy.
Ví dụ:
部屋を出る前に、電気を消せ。
Trước khi ra khỏi phòng phải tắt đèn!
早く寝ろ!
Ngủ sớm đi!
触るな!
Cấm sờ
3. A は B という意味(いみ)です A có nghĩa là B
Ví dụ:
この漢字はどういう意味ですか。
Chữ kanji này có nghĩa là gì?
紅葉という意味です。
Chữ này nghĩa là lá đỏ (Momiji)
4. A は ~~ と言っていました
A nói rằng là ~ (là cách truyền lời dẫn gián tiếp)
Ví dụ:
ミナミさんは4時半ごろ富士山に登ると言っていました。
Minami nói rằng khoảng 4h30 cô ấy sẽ leo núi Phú Sĩ .
母は手が痛くて、何でもしないと言っていました。
Mẹ tôi nói rằng vì tay đau nên không làm được gì.