BÀI 37
I. CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ THỂ BỊ ĐỘNG(Vうけみ)
Nhóm 1: [i]ます ―>[a] + れます
れい:
いきますいかれます
よみますよまれます
あいますあわれます
Nhóm 2: [e]ます + các động từ đặt biệt
れい:
たべますたべられます
しらべますVます+られ しらべられます
みますみられます
Nhóm 3:
きます ―> こられます
します ―> されます
II. Ngữ pháp:
1. ひと(A)は ひと(B)に~Vうけみ
Đây là mẫu câu thể hiện hành vi mà B đã tiến hành đối với A từ hướng đã nhận hành vi đó tức là từ hướng A. A ở đây không phải chỉ có con người.
せんせいはわたしをほめました。
( giáo viên đã khen tôi)
わたしはせんせいにほめられました。
( tôi đã được giáo viên khen)
*Chú ý:
+ Những động từ chỉ trạng thái không có うけみ
+ Những động từ đi thành cặp thể hiện ý nghĩa trái ngược nhau không sử dụng thể うけみ
あげます<――>もらいます ×あげられます
かします<――>かります ×かされます
2.ひと(A)は ひと(B)に[N]を~Vうけみ
せんせいはわたしの名前をききました。
( giáo viên đã hỏi tên tôi)
わたしはせんせいに名前をききました。
(tôi bị/được giáo viên hỏi tên (tùy trường hợp mà sử dụng là bị/ được) ).
れい:
わたしは 友だちに仕事をしょうかいされました。
Tôi được bạn giới thiệu công việc.
わたしは 社長の時々コーヒーを たのまれました。
Tôi thỉnh thoảng được sếp nhờ đi mua café.
3. ひと(A)は ひと(B)に Aのものを~Vうけみ
Ở mẫu câu này B thực hiện hành vi nào đó đối với vật sở hữu của A và hầu hết trường hợp là A cảm thấy bị làm phiền bởi hành vi đó. A ở đây k phải chỉ có con người.
猫がわたしの好きなコープをこわしました。
( Con mèo làm vỡ cái cốc yêu thích của tôi )
わたしは猫に好きなコープをこわされました。
(tôi đã bị con mèo làm vỡ cái cốc yêu thích)
わたしはだれかに 傘を とられました。
Tôi bị ai đó lấy mất cái ô.
* Chú ý: Trường hợp không gây phiền phức mà là mang ơn thì không sử dụng thể うけみmà sử dụng mẫu câu 「Vてもらいます」(bài 24)
れい:
わたしは おとうとに パソコンを なおして もらいました。○
わたしは おとうとに パソコンを なおされました。×
4. もの/ことが ~Vうけみ
Trường hợp muốn tường thuật lại chuyện gì đó đã xảy ra mà không quan tâm đến người đã tiến hành (người thực hiện hành vi ) là ai thì sẽ sử dụng câu うけみ.
れい:
亡くなった指輪がソファにみつけられました。
Cái nhẫn bị mất đã được tìm thấy dưới sofa
この大学が1990年に成立されました。
Trường đại học này đã được thành lập vào năm 1990.
5. もの/ことは ~Vうけみ
Khi N được đưa lên làm chủ đề thì sẽ là N は.
れい:
私の足にはバスでよく踏まれています。
Cái chân của tôi thường xuyên bị giẫm vào trên xe bus.
わたしは犬にかまれました。
Tôi bị con chó cắn.
6. Nは ~Vうけみて います
+ N đ ược tiến hành suốt thời gian dài chứ không chỉ ở 1 thời điểm nhất định.
+ Sử dụng cho những sự việc lớn mang tính tổng quát, khách quan.
れい:
私は母に料理を作られています。
Tôi thường được mẹ nấu ăn cho.
ベトナムの衣服と履物はほとんど中国から輸入されています。
Quần áo và giày dép của Việt Nam hầu hết đều được nhập khẩu từ Trung Quốc.
7. Nは ひとに よって Vうけみ
+ Sử dụng khi N là thành quả lao động, sáng tạo của ai đó.
+ Các động từ thường được sử dụng trong trường hợp này là : はっけんします、はつめいします、かきます、せっけいします…
れい:
アメリカ州はコロンボによって発見されました。
Châu Mỹ được Colombo phát hiện ra.
電気はエジソンによって発明されました。
Đèn điện được Edison phát minh ra.
8. げんりょう+から
ものはつくられます
ざいりょう+で
れい:
A:この いすは なんで つくられますか。
Ghế này được làm bằng gì?
B:きで つくられます。
Được làm bằng cây.
A:ビールは なにから つくられますか。
Bia được làm từ gì?
B:こめから つくられます。
Được làm từ gạo.