• germany.jpg
  • japan.jpg
  • taiwan.jpg

BÀI 37


I. CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ THỂ BỊ ĐỘNG(Vうけみ)

Nhóm 1: []ます[] + れます
れい:
いきますいかれます
よみますよまれます
あいますあわれます

Nhóm 2: []ます + các động từ đặt biệt
れい:
たべますたべられます
しらべますます+られ    しらべられます
みますみられます

Nhóm 3:
きます> こられます
します> されます

II. Ngữ pháp:

 

1.  ひと(A)は ひと(B)に~Vうけみ

Đây là mẫu câu thể hiện hành vi mà B đã tiến hành đối với A từ hướng đã nhận hành vi đó tức là từ hướng A. A ở đây không phải chỉ có con người.

せんせいはわたしをほめました。

( giáo viên đã khen tôi)
わたしはせんせいにほめられました。

( tôi đã được giáo viên khen)

*Chú ý:
+ Những động từ chỉ trạng thái không có うけみ
+ Những động từ đi thành cặp thể hiện ý nghĩa trái ngược nhau không sử dụng thể うけみ
あげます<――>もらいます   ×あげられます       
かします<――>かります   ×かされます

2.ひと(A)は ひと(B)に[N]を~Vうけみ

せんせいはわたしの名前をききました。    

( giáo viên đã hỏi tên tôi)
わたしはせんせいに名前ききました。    

(tôi bị/được giáo viên hỏi tên (tùy trường hợp mà sử dụng là bị/ được) ).
れい:

わたしは (とも)だちに仕事(しごと)をしょうかいされました。
Tôi được bạn giới thiệu công việc.

わたしは 社長(しゃちょう)時々(ときどき)コーヒーを たのまれました。

Tôi thỉnh thoảng được sếp nhờ đi mua café.

 

3.  ひと(A)は ひと(B)に Aののを~Vうけみ
Ở mẫu câu này B thực hiện hành vi nào đó đối với vật sở hữu của A và hầu hết trường hợp là A cảm thấy bị làm phiền bởi hành vi đó. A ở đây k phải chỉ có con người.

猫がわたしの好きなコープこわしました。
( Con mèo làm vỡ cái cốc yêu thích của tôi )
わたしは猫に好きなコープをこわされました。
(tôi đã bị con mèo làm vỡ cái cốc yêu thích)

わたしはだれかに (かさ) とられました。
Tôi bị ai đó lấy mất cái ô.

* Chú ý: Trường hợp không gây phiền phức mà là mang ơn thì không sử dụng thể うけみmà sử dụng mẫu câu 「Vてもらいます」(bài 24)
れい:
わたしは おとうとに パソコンを おして もらいました。
わたしは おとうとに パソコンを 
おされました。×

4.  もの/ことが ~Vうけみ
Trường hợp muốn tường thuật lại chuyện gì đó đã xảy ra mà không quan tâm đến người đã tiến hành (người thực hiện hành vi ) là ai thì sẽ sử dụng câu うけみ.
れい:

()くなった指輪(ゆびわ)がソファにみつけられました。

Cái nhẫn bị mất đã được tìm thấy dưới sofa

この大学1990年に成立されました。

Trường đại học này đã được thành lập vào năm 1990.

5.  もの/ことは ~Vうけみ
Khi N được đưa lên làm chủ đề thì sẽ là N .
れい:

(わたし)(あし)はバスでよく()まれています。
Cái chân của tôi thường xuyên bị giẫm vào trên xe bus.

わたしは犬にかまれました。

Tôi bị con chó cắn.

6.  Nは ~Vうけみて います
+ N đ ược tiến hành suốt thời gian dài chứ không chỉ ở 1 thời điểm nhất định.
+ Sử dụng cho những sự việc lớn mang tính tổng quát, khách quan.
れい:

(わたし)(はは)料理(りょうり)(つく)られています。

Tôi thường được mẹ nấu ăn cho.

ベトナムの衣服(いふく)履物(はきもの)はほとんど中国(ちゅうごく)から輸入(ゆにゅう)されています。

Quần áo và giày dép của Việt Nam hầu hết đều được nhập khẩu từ Trung Quốc.
7.  Nは ひとに よって Vうけみ
+ Sử dụng khi N là thành quả lao động, sáng tạo của ai đó.
+ Các động từ thường được sử dụng trong trường hợp này là : はっけんします、はつめいします、きます、せっけいします
れい:

アメリカ(しゅう)はコロンボによって発見(はっけん)されました。

Châu Mỹ được Colombo phát hiện ra.

電気(でんき)はエジソンによって発明(はつめい)されました。

Đèn điện được Edison phát minh ra.

8.    げんりょう+から
   ものはつくられます

   ざいりょう+で
れい:
A:この いすは なんで つくらますか
Ghế này được làm bằng gì?
B:きで つくられます。
Được làm bằng cây.

A:ビールは なにから つくられすか。
Bia được làm từ gì?

Bこめから つくられます。
Được làm từ gạo.

bo LD

TCDN

LDNN

JSN_TPLFW_GOTO_TOP