• germany.jpg
  • japan.jpg
  • taiwan.jpg

BÀI 28


1.V1(bỏ ます)ながら、V2ます

Vừa làm V1 vừa làm V2 (V1 luôn luôn là hành động phụ so với V2)
Ví dụ:
友達(ともだち)()べながら、(はな)します。
Tôi vừa ăn vừa nói chuyện với bạn.
勉強(べんきょう)しながら、残業(ざんぎょう)します。
Tôi vừa học vừa làm thêm.

2.~Vています
Động từ chia thể て+います dùng để nói về một hành động xảy ra thường xuyên, theo thói quen
Ví dụ:
毎朝、ジョギングをしています。

Mỗi sáng, tôi thường chạy bộ.
(ひま)なとき、(いぬ)公園(こうえん)散歩(さんぽ)しています。
Lúc rảnh rỗi, tôi thường đi dạo công viên với con cún.

3.~し, ~し, ~
Vừa thế này lại vừa thế kia (trợ từ sử dụng trong câu thường là trợ từ

* Động từ:
V
1(辞書形-Thể từ điển)+し、V2(辞書形-Thể từ điển)+,それに。。
Vừa V1 lại vừa V2, hơn nữa lại....
Ví dụ:
ナムさんは日本語(にほんご)()こえるし、()めるし、()けるし、それに、会話(かいわ)もかなりいいです。
Nam vừa có thể viết, đọc, nghe tiếng nhật, hơn nữa hội thoại cũng khá tốt.

* Tính từ:
- Với tính từ đuôi
thì giữ nguyên rồi thêm
Ví dụ:
そのレストランの料理(りょうり)美味(おい)しいし、(やす)いし、大好(だいす)きです。
Đồ ăn ở nhà hàng kia ngon, rẻ, nên tôi rất thích.
- Với tính từ đuôi
và danh từ thì bỏ thêmだし
Ví dụ:
この(まち)はきれいだし、にぎやかだし、ここに()んでいることも()きです。
Thành phố này vừa sạch vừa náo nhiệt nên tôi thích sống ở đây.

TIẾNG NHẬT SƠ CẤP - BÀI 27


1.可能形(かのうけい)- Thể khả năng

Cách chuyển từ thể Vます: Các bạn chỉ việc bỏます ở những động từ ở nhóm này rồi thêm られます。
Ví dụ
たべますーー>たべられます Có thể ăn
たてますーー>たてられます Có thể xây dựng
* Động từ nhóm III:
きますーー>こられます Có thể đến
~しますーー>~できます

べんきょうしますーー>べんきょうできます Có th hc
せいこうしますーー>せいこうできます  Có th thành công

2.~が  V可能形

à Có thể ~
* Lưu ý rằng trợ từ của thể khả năng luôn luôn là
Ví dụ:
(うた)(うた)えます。
Tôi có thể hát.

(わたし)はお(さけ)を10っぱい()めます。

Tôi có thể uống 10 cốc rượu.

3.~しか Vません

à Chỉ làm ~ có ~
Mẫu câu này có nghĩa tương đương với だけ
Ví dụ:
(わたし)野菜(やさい)しか()べません。
Tôi chỉ ăn rau.

めがね しか かけません。
Tôi chỉ đeo mỗi kính.
4.N は  V1(Thể khả năng)が、N は V2(PHủ định của thể khả năng)
Có thể làm V1 nhưng không thể làm V2
Ví dụ:
私はダンスができますが、(うた)(うた)えません。
Tôi có th nói nhảy nhưng không thể hát.

なんでも()べられますが、納豆(なっとう)ができません。

Tôi có thể ăn bất cứ cái gì nhưng Natto thì không.

(** Natto là món đậu tương lên men của Nhật)

5.見えます(みえます) nhìn thấy được~/ thấy được~
Ví dụ:
*Với ()えます
家の中から、となりのうちに2人のひとがキスしていることが()えます。
Từ trong nhà, tôi có thể thấy 2 người đang hôn nhau ở nhà bên cạnh.
*Với
見られます
Vẫn ví dụ trên thay bằng 
見られます thì có nghĩa là hành động nhìn có chủ ý.6.聞こえます(きこえます) nghe thấy được/ nghe thấy
*
聞こえます Cũng giống với 見えます là những âm thanh nghe được ở đây là do ngoại cảnh, do tự nhiên, là những âm thanh tự lọt vào tai như tiếng chim hót chằng hạn.Khác với 聞ける (きける) là khả năng của người nghe..
Ví dụ với 聞こえます
(とお)いですから、()こえません。
Vì xa nên không thể nghe thấy.

7.~ができます
できます ở đây không mang nghĩa có thể mà nó có nghĩa là cái gì đó đang hoặc đã được hoàn thành.
Ví dụ:

(あさ)(はん)はもうできましたか。

Bữa sáng đã làm xong chưa?

はい、できました。

Vâng, đã nấu xong rồi ạ.

8.Khi trợ từ đi kèm theo sau các trợ từ khác như に、で thì nó có tác dụng nhấn mạnh ý muốn nói trong câu.
Ví dụ:
(やま)(うえ)では(かわ)()えます。

Từ trên núi có thể nhìn thấy sông.

(わたし)学校(がっこう)には(おお)きい図書館(としょかん)があります。
Ở trường tôi có thư viện lớn.(nhấn mạnh địa điểm ở trường tôi chứ không phải nơi nào khác)
9.Khi trợ từ đi kèm theo sau các trợ từ khác như に、でthì có nghĩa là ở đây cũng ....
Ví dụ:
学校(がっこう)でも自分(じぶん)料理(りょうり)(つく)らなければなりません。
Ở trường cũng phải tự mình nấu ăn.

BÀI 25


1.V(普通形過去-quá khứ thường)       ら 、 Vế 2

        Aい(普通形過去-quá khứ thường)ら、  Vế 2
        Aな(普通形過去-quá khứ thường)ら、  Vế 2
        N(普通形過去-quá khứ thường)      ら、  Vế 2
Vế 1(Điều kiện) たら、 Vế 2( kết quả)
Nếu điều kiện ở vế 1 xảy ra thì sẽ có kết quả ở vế 2
Ví dụ:
(あめ)()ったら、(あそ)びに()きません
Nếu trời mưa thì sẽ không ra ngoài.
(あつ)かったら、エアコンをつけてください。
Nếu trời nóng hãy bật điều hoà

(しず)だったら、本を読みます。
Nếu yên tĩnh thì sẽ đọc sách.
いい天気(てんき)だったら、(やま)(のぼ)ります。
Nếu thời tiết tốt sẽ leo núi.


2.V(て形-Thể て)も、 Vế 2
         Aい (Aくて も、 Vế 2
         A(A )         も、 Vế 2
         N (N )    も、 Vế 2
M ẫu câu いくら) Vế 1 ても  Vế 2
Dù cho/Dẫu cho/Cho dẫu/Mặc dù (bao nhiêu đi nữa).... vẫn…
いくら()べても、(ふと)くなりました。
Dù cho ăn bao nhiêu đi nữa thì cũng không béo lên được.
きれいでも、(あい)していません。
Dù cho xinh cỡ nào thì cũng không yêu.
(あめ)でも、野球(やきゅう)をします。
Dù mưa cũng đi đánh bóng chày.

BÀI 26


       V(普通形-ふつうけい)+ んです。

       A(普通形-ふつうけい)+ んです。
       A(普通形-ふつうけい)+ んです。
       N(普通形-ふつうけい)+ んです。
1.Người nói đưa ra phỏng đoán sau khi đã nhìn,nghe thấy một điều gì đó rồi sau đó xác định lại thông tin đấy.
Ví dụ:
(あたら)しいマンガを()りるんですか。
Bạn mượn cuốn truyện tranh mới phải không?
スーパーに行くんですか。

Bạn đi siêu thị à?
2.Người nói yêu cầu người nghe giải thích về việc người nói đã nghe hoặc nhìn thấy. (mang tính chất tò mò)
Ví dụ:

この料理(りょうり)どうやって(つく)るんですか。
Bạn làm món ăn này như thế nào vậy?
いつこのビルを()てるんですか。

Tòa nhà này xây từ khi nào vậy?
どこで(かみ)()るんですか。
Bạn cắt tóc ở đâu vậy?

3.Để thanh minh, giải thích l do về lời nói hay hành động của mình.
Ví dụ:
どうして、(おそ)くなったんですか。
Tại sao đến muộn thế?
どうして、(ころ)んだんですか。

Tại sao lại ngã thế?

4.Mẫu câu V1んですが、V2(Thể )いただけませんか?
Người nói muốn làm V1, và nhờ người nghe làm V2 giúp mình (V2 là hướng để giải quyết V1)
Bắt đầu chủ đề của câu chuyện rồi tiếp đến là đưa ra lời yêu cầu,xin phép, hỏi ý kiến.
Ví dụ:
(おも)いんですから、ちょっと手伝(てつだ)っていただけませんか。
Vì nặng nên bạn có thể giúp tôi 1 chút được không?

緑図書館(みどりとしょかん)電話番号(でんわばんごう)(おし)えていただきませんか。
Bạn có thể chỉ cho tôi số điện thoại của thư viện Midori được không?

5.V1んですが、V2たらいいですか?
  V1んですが、どうしたらいいですか?
Người nói muốn làm V1 và hỏi người nghe là nếu làm V2 thì có tốt không, hoặc làm thế nào thì tốt
Ví dụ:

大学(だいがく)(はい)りたいんですが、どうしたらいいですか。

Tôi mun vào đại học thì làm như thế nào?
金持(かねも)ちになるんですが、どうやってお(かね)(かせ)いたらいいですか。

Để trở nên giàu có, thì làm như thế nào để kiếm tiền?

BÀI 24


1. A は わたし N をくれます。 

à A cho tôi N
Ví dụ:
友達(ともだち)(わたし)手袋(てぶくろ)をくれました。

Bạn tặng tôi đôi găng tay.

母は私にセーターをくれました。

Mẹ đã tặng tôi áo len.

* Có thể lược bỏ 「わたしに」 trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi.
àセーターをくれました = 母は私にセーターをくれました


2Aは わたしに N を V(Thể て)くれます。 

àA làm ~ cho tôi
Ví dụ:
留守番(るすばん)のとき、(とも)だちは部屋(へや)掃除(そうじ)してくれました。

Trong lúc vắng nhà, bạn tôi đã dọn dẹp phòng cho tôi.
誕生日(たんじょうび)にちちはわたしに時計(とけい)()ってくれました。
Bố tôi đã tặng tôi đồng hồ nhân dịp sinh nhật.
* Ở đây cũng có thể lược bỏ
「わたしに」trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi
à誕生日(たんじょうび)にちちは時計(とけい)()ってくれました=誕生日(たんじょうび)にちちはわたしに時計(とけい)()ってくれました

3
.わたしは A に N を あげます  tôi tặng N cho  A
Ví dụ:
私はやまださんに本をあげました。
Tôi đã tặng Yamada quyển sách


4.わたしは A   に N を V(Thể)あげます tôi làm ~ cho A
Ví dụ:
私は(あか)ちゃんにおもちゃを()ってあげました。
Tôi đã mua đồ chơi cho em bé.

5.わたしは A   に Nを もらいます tôi nhận N từ A
Ví dụ:
私は恋人にプレゼントをもらいました。
Tôi đã nhận được quà từ người yêu.

6.わたしは A に N を V(Thể )もらいます tôi được A làm ~
Ví dụ:
(わたし)友達(ともだち)(あたら)しい仕事(しごと)紹介(しょうかい)しててもらいました。
Tôi được bạn giới thiệu một công việc mới.

bo LD

TCDN

LDNN

JSN_TPLFW_GOTO_TOP