BÀI 23
1. V普通形(ふつうけい)+時,....
Aい +時,....
Aな +時,....
Nの +時,....
à Khi ~ (Mẫu câu với danh từ phụ thuộc 時(とき) dủng để chỉ thời gian ai đã làm một việc gì đó hay ở trong một trạng thái nào đó)
Ví dụ:
タバコを吸うとき、出かけなければなりません。
Phải ra ngoài lúc hút thuốc.
暇な時、本を読みます。
Đọc sách lúc rảnh rỗi.
* Chú ý: Khi V1(辞書形)とき、V2 thì V2 ở đây phải xảy ra trước V1
2. V(辞書形)+と、。。。。hễ ~
-Mẫu câu: Khi động từ ở thể từ điển +と、 theo sau hành động đó sẽ kéo theo sự việc , hành động tiếp theo một cách tất nhiên (thường dùng khi chỉ đường hay hướng dẫn cáchh sử dụng máy móc)
Ví dụ:
まっすぐ行くと、バス停があります。
Hễ đi thẳng sẽ có bến xe bus.
蜻蛉を低く飛ぶと、雨が降ります。
Hễ chuồn chuồn bay thấp thì mưa.
BÀI 22
**Mệnh đề quan hệ**
1.N1 は ~ N2
Ví dụ:
+ これは絵です。Đây là bức tranh
+私はかきました。Tôi đã vẽ.
Nối 2 câu đơn trên bằng mệnh đề quan hệ:
àこれは私が描いた絵です。
Đây là bức tranh tôi đã vẽ.
Phân tích câu trên sẽ thấy
これ=N1
私が描いた= Mệnh đề bổ nghĩa cho N2
絵= N2
2.Cấu trúc: Mệnh đề bổ nghĩa cho N1 は N2 です
Xét ví dụ sau:
私は万里の長城で写真を取りました。
Tôi đã chụp ảnh ở Vạn Lý Trường Thành
Khi chuyển thành câu sử dụng mệnh đề quan hệ sẽ thành
à私が写真を撮ったところは万里の長城です。
Nơi tôi đã chụp ảnh là Vạn Lý Trường Thành.
Phân tích câu trên thì
写真を撮った= Mệnh đề bổ nghĩa cho N1
ところ=N1
万里の長城=N2
3.Mệnh đề bổ nghĩa N を V
Ví dụ:
私は桜田先生が教えた日本語を習います。
Tôi học tiếng Nhật cô Sakurada dạy.
私は誕生日にもらったスカートを着ます。
Tôi sẽ mặc cái váy được tặng hôm sinh nhật.
4.Mệnh đề bổ nghĩa N が Aい/Aな/欲しい(ほしい)です
Ví dụ:
友達がくれた本がとてもおもしろいです。
Cuốn sách bạn tặng rất thú vị.
掃除した部屋がきれいです。
Căn phòng đã dọn dẹp sạch.
BÀI 20
Trong bài này, chúng ta sẽ tiếp cận với lối nói ngắn của người nhật, áp dụng thể
Thông thường mà bài này sẽ giới thiệu cho các bạn ngay dưới đây.
A - Giới thiệu:
Ở những bài trước ta đã tiếp xúc với thể ます , hay còn gọi là thể lịch sự, ở bài này 普通形(ふつうけい)(thể ngắn, thể thông thường): là thể chuyên dùng trong văn nói, hoặc viết, với người nhà hoặc bạn bè thân thiết. Nó cũng dùng để giao tiếp với những người kém tuổi hơn hoặc địa vị xã hội thấp hơn mình ( ví dụ cấp trên với cấp dưới).
B - Cách chia và một số điểm cần chú ý:
Thể ngắn sẽ có 3 loại : Thể ngắn của động từ
Thể ngắn của danh từ và tính từ な
Thể ngắn của tính từ い
1 - ĐỘNG TỪ
* Khẳng định hiện tại:
V(ます) ---------> V (じしょけい)
Ví dụ:
話します(はなします) --------------> 話す(はなす) : nói
食べます(たべます) ---------------> 食べる(たべる) : ăn
勉強します(べんきょうします) -------------- >勉強するべんきょうする: học
* Phủ định hiện tại:
V(ません) ----------> V(ない)
Ví dụ:
話しません(はなしません) --------------> 話さない(はなさない) : không nói
食べません( たべません) --------------> 食べない(たべない) : không ăn
勉強しません(べんきょうしません)------------->勉強しない(べんきょうしない): không học
* Khẳng định quá khứ:
V(ました)-----------> V(た)
Ví dụ:
話しました(はなしました) --------------> 話した(はなした) : đã nói
食べました(たべました) ---------------> 食べた(たべた) : đã ăn
勉強しました(べんきょうしました) --------------> 勉強した(べんきょうした): đã học
* Phủ định quá khứ:
V(ませんでした)--------> V(なかった)
Ví dụ:
話しませんでした(はなしませんでした-------------> 話さなかった(はなさなかった): đã không nói
食べませんでした(たべませんでした)------------> 食べなかった(たべなかった): đã. không ăn
勉強しませんでした(べんきょうしませんでした)--------->勉強しなかった(べんきょうしなかった): đã không học
2 - DANH TỪ Và TÍNH TỪ な
Danh từ và tính từ な có cách chia giống nhau.
Khẳng định hiện tại:
Danh từ (tính từ な) (です) -------------> Danh từ (tính từ な) + (だ)
Ví dụ:
雨です(あめです) ---------------> 雨だ(あめだ) : mưa
親切です(しんせつです)--------------> 親切だ(しんせつだ): tử tế
Phủ định hiện tại:
Danh từ (tính từ な) + (じゃありません) ------------> Danh từ (tính từ な) + (じゃない)
Ví dụ:
雨じゃありません(あめじゃありません) ----------> 雨じゃない(あめじゃない): không mưa
親切じゃありません(しんせつじゃありません)---------->親切じゃない(しんせつじゃない): không tử tế
Khẳng định quá khứ:
Danh từ (tính từ な) + (でした) -----------------> Danh từ (tính từ な) + (だった)
Ví dụ:
雨でした(あめでした) ----------------------> 雨だった(あめだった): đã mưa
親切です(しんせつでした)---------------------->親切だった(しんせつだった): đã tử tế
Phủ định quá khứ:
Danh từ (tính từ な) + (じゃありませんでした) ----> Danh từ (tính từ な) + (じゃなかった)
Ví dụ:
雨じゃありませんでした(あめじゃありませんでした)----------------->雨じゃなかった(あめじゃなかった): đã không mưa
親切じゃありませんでした(しんせつじゃありませんでした)---------------->親切じゃなかった(しんせつじゃなかった) : đã không tử tế
3 - TÍNH TỪ い
Tính từ này thì các bạn chỉ việc bỏ です và chia theo bình thường
Ví dụ:
高いです(たかいです) ---------->高い(たかい) : cao
高くないです(たかくないです) ---------->高くない(たかくない) : không cao
高かったです(たかかったです) ---------->高かった(たかかった) : đã cao
高くなかったです(たかくなかったです)---------->高くなかった(たかくなかった) : đã không cao
BÀI 21
1.V普通形 (Thể thông thường)+ と 思います(おもいます)
Tôi nghĩ là..... (Nêu cảm tưởng, cảm nghĩ , ý kiến và sự phỏng đoán của mình về 1 vấn đề nào đó.)
* Cấu trúc:
Aい 普通形+と思います
Aな 普通形+と思います
N 普通形+と思います
Ví dụ:
かのじょはきれいだと思います。
Tôi nghĩ rằng cô ấy đẹp.
彼のことが好きだと思います。
Tôi nghĩ rằng tôi thích anh ấy.
2.Nについてどう思いますか
Bạn nghĩ về N thế nào?/ Bạn nghĩ như thế nào về N
Ví dụ:
ベトナムの経済についてどう思いますか。
Bạn nghĩ như thế nào về kinh tế Việt Nam.
日本語を勉強することについてどう思いますか。
Bạn nghĩ thế nào về việc học tiếng Nhật.
3.「 Lời dẫn trực tiếp 」 と言います(いいます) (Truyền lời dẫn trực tiếp)
普通形(ふつうけい)+と言いました(いいました)(Truyền lời dẫn gián tiếp)
(Ai đó) nói rằng là ~
Ví dụ:
行く前に何と言いますか。
Nói gì trước khi đi?
行く前に「行ってきます」と言います。
Trước khi đi nói “ittekimasu”.
母は早く帰らなければならないと言いました。
Mẹ đã nói là phải về sớm.
4.V普通形+でしょう
Aい普通形+でしょう
Aな普通形+でしょう
N普通形+でしょう
Mẫu câu hỏi lên giọng ở cuối câu với từ でしょう nhằm mong đợi sự đồng tình của người khác.
Ví dụ:
暑いでしょう?
Trời nóng nhỉ
疲れるでしょう。
Mệt nhỉ.
BÀI 19
ATHỂ た
Thể た chia như thể てvà thay て thành た
Ví dụ:
かきます-------------------->かいて-------->かいた : viết (nhóm I)
よみます-------------------->よんで-------- >よんだ : đọc (nhóm I)
たべます-------------------->たべて-------->たべた : ăn (nhóm II)
べんきょうします--------->べんきょうして-------->べんきょうした : học (nhóm III)
B NGỮ PHáP
1.Vたことがあります Đã từng ~ chưa ?
Cú pháp:
Noun +を + V(た) + ことがあります
Ví dụ:
イタリアをりょこうしたことがありますか。
(Bạn đã từng đi Ý du lịch chưa?)
2.~Vたり + ~Vたり
Nào là~ nào là~ (liệt kê những việc làm một cách tượng trưng)
Cú pháp:
V1(た) + り , + V2(た) + り , + V3(た) + り +.........+ します
Ví dụ:
あなたはひまのとき何をしますか。
(Bạn thường làm gì lúc rảnh?)
本を読んだり、テレビを見たり、友だちを話したりします。
( Nào là đọc sách, nào là xem ti vi, nào là nói chuyện với bạn)
3.Danh từ + に + なります
Tính từ い (bỏ い) + く + なります
Tính từ な + に + なります
Trở nên ~
Ví dụ:
今、すずきさんのえいごは上手になりました。
(Bây giờ, tiếng anh của anh Suzuki giỏi hơn rồi)
学生はそつぎょうしましたから、クラスは今日しずかになります。
(Vì học sinh đã tốt nghiệp nên lớp học ngày hôm nay trở nên yên tĩnh)