• germany.jpg
  • japan.jpg
  • taiwan.jpg

BÀI 18


A THỂ NGUYÊN MẪU

1. Nhóm I:
Đối với động từ nhóm I các bạn bỏ ます và chuyển đuôi từ cột sang cột
Ví dụ:
かきます----->かき----->かく : viết
かいます----->かい----->かう : mua
ぬぎます----->ぬぎ----->ぬぐ : cởi ra
だします----->だし----->だす : đưa, trao, nộp
たちます----->たち----->たつ : đứng
よびます----->よび----->よぶ : gọi
よみます----->よみ----->よむ : đọc
とります----->とり----->とる : chụp (hình)
2. Nhóm 2:
Đối với động từ nhóm II thì rất là đơn giản. Các bạn chỉ việc bỏ ます, thêm
Ví dụ:
たべます-------------> たべる :ăn
おぼえます----------> おぼえる : nhớ
かんがえます------->かんがえる : suy nghĩ
あびます-------------> あびる : tắm (động từ đặc biệt)
できます-------------> できる : có thể (dộng từ đặc biệt)
3. Nhóm 3
Đối với động từ nhóm III, thì đổi đuôi します thành する
Ví dụ:
đổi đuôi します thành する
べんきょうします---------->べんきょうする : học
けっこんします ------------>けっこんする: kết hôn
きます ------------------------>くる : đến (động từ đặc biệt)

B NGỮ PHÁP
1Vことができます có thể làm ~
Cú pháp:
Noun + + V(じしょけい) + こと + + できます
Ví dụ:
りょうりをつくることできます。
(Tôi có thể nấu ăn)
すずきさんくるまをうんてんることできません。
(Anh Suzuki có thể lái ô tô)
2Vまえに
N まえに
thời gian まえに
(trước/ trước khi)
Cú pháp:
Noun + + V(じしょけい) + まえに
Noun + + まえに
じかん + まえに
Ví dụ:
は朝ご飯を食べる前に、はをみがいでいます。
(Trước khi ăn sáng tôi luôn đánh răng)
食事前に、この薬を飲まらなければなりません。
(Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)
前に、 結婚しています
(tôi đã kết hôn 3 năm trước)
3.趣味は~ことです。
Cú pháp:
趣味(しゅみ)は Noun + V(じしょけい) + こと + です
Ví dụ
ご趣味です.
(sở thích của bạn là gì vậy)
趣味漫画読むことです。
(Sở thích của tôi là đọc truyện tranh)

BÀI 17


1Vないでください。 Đừng ~ (mẫu câu yêu cầu ai đó không làm gì đấy)

Ví dụ:
わすれないでください
đừng quên
* Cách chia sang thể ない。
- Các động từ thuộc nhóm I: 
~います  ――~わない
~きます  ――~かない
~ぎます ――~がない
~します ――~さない
~ちます ――~たない
~びます ――~ばない
~みます ――~まない
~ります ――~らない
Ví dụ:

すいますー>すわない (Không hút (thuốc))
いきますー>いかない ( Không đi)
- Các đng t thuc nhóm II: tn cùng ca đng t thường là ~えます、~せます、~てます、べます、~れます、... tuy nhiên cũng có nhng ngoi l là nhng đng t tuy tn cùng không phi v vn thuc nhóm II. Trong khi hc các bn nên nh nhóm ca đng t . Các đng t nhóm II khi chuyn sang thない thì ch vic thay ます bng ない.
Ví dụ:

たべます thành たべない ( Không ăn)
いれます thành いれない ( Không bỏ vào)
- Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là します khi chuyển sang thể ないthì bỏ ます thêm ない.
Ví dụ: しんぱいしますthành しんぱいしない ( Đừng lo lắng)
      きますthành こない ( Không đến)

2Vなければななりません。 phải 

àPhải làm một điều gì đó mà không phụ thuộc vào ý muốn của bản thân.
Vない  bỏ い thay bằng なければなりません
Ví dụ:
わたしはレポートをださなければなりません。
Tôi phải nộp báo cáo
わたしはまいにちえいごのテープをきかなければなりません。
Mỗi ngày tôi phải nghe băng tiếng anh.

3 Vなくてもいいです không làm ~ cũng được

Vない Bỏ  thay bằng くてもいいです
Ví dụ:
あした、レポートをださなくてもいいです。
không  nộp báo cáo ngày mai cũng được
えいごをべんきょうしなくてもいいです。
Không học tiếng anh cũng được

BÀI 15


* Ngữ pháp 1: hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó.

V + もいいです + cũng được chứ?
Ví dụ:
ここにくるまをとめていいです。
(Đỗ xe ở đây cũng được)
このうたをうたってもいいですか。
(Tớ hát bài này được không?)
* Ngữ pháp 2: nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.
V + + いけません là không được/ không được ~
- Lưu ý rằng chữ trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nênkhi viết phải viết chữ trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là wa.
Ví dụ:
ここでおよいでいけません。
(không được bơi ở đây)
あついね、てんじょうせんをつけてもいいですか。
(Nóng nhỉ, tớ bật quạt được không?)
ええ、いいです。
(ừ, được.)
いいえ、いけません。
(không, không được)
Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc V + + いけません thì nếu bạn trả lời là:
+ はい、いいです。 Vâng, được
+ いいえ、いけません。 Không, không được
* Đối với động từ しています (biết) khi chuyển sang phủ định là しりません 
Ví dụ:
ながさきさんのでんわばんごしっていますか。
(Bạn có biết số điện thoại của bạn Nagasaki không ?)
はい、しっています。
(vâng, biết chứ)
いいえ、しりません。
(Không, tôi không biết)

BÀI 16


1V1て、V2て、。。。。Vます

Ghép các câu đơn thành câu ghép bằng cách dùng thể
Ví du:
わたしはまいばんべんきょうして、ふくしゅうして、ねます。

Mỗi tối tôi đều học bài, chuẩn bị bài trước rồi đi ngủ.
2V1てから V
Sau khi làm V1 thì làm V2
Ví dụ:
私はきのううちへかえってからテニスをしました。
Tối qua sau khi về nhà tôi đi chơi tenis.
3N1N2Aです
Nói về đặc điểm của ai đó, của cái gì đó hoặc một nơi nào đó. N ở đây là danh từ, N2 là thuộc tính của N1, A là tính từ bổ nghĩa cho N2.
Ví dụ:
にほんのりょうりがおいしいです。
Món ăn Nhật thì ngon.
4Cách nối câu đối với tính từ
Tính từ đuôi bỏ thêm くて
Tính từ đuôi bỏ thêm
Ví dụ:
このシャツはやすくて、うつくしいです。
Cái áo này vừa rẻ vừa đẹp.
このまちはにぎやかで、すてきです。
Thành phố này vừa náo nhiệt vừa đẹp.

BÀI 14

Trong bài này, chúng ta sẽ học cách chia động từ sang một trong những thể chia phổ biến nhất trong tiếng Nhật. Các bạn hãy cố gắng học kỹ và luyện tập thật nhiều lần nhé!


1.てけい (THỂ TE)
Trước khi chia động từ về thể (te), ta cần biết động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm, các bạn cần phải nắm vững và biết cách phân biệt động từ nào ở nhóm nào.
A. Các nhóm động từ và cách chia sang thể Te:
1) Động từ nhóm I: là những động từ có đuôi là cột trước ます tức là những chữ sau đây (sau khi chia bỏ ます):
い、ち、り  ------>って

み、び、に   -------> んで

  き   -------> いて

  ぎ   -------> いで

  し   -------> して

Ví dụ:
あそびます : đi chơi
あいます : gặp
はなします:nói chuyện

Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều.
Ví dụ:
あびます : tắm (thuộc nhóm II)
かります : mượn (thuộc nhóm II)
きます : đến (thuộc nhóm III)
2) Động từ nhóm II
Động từ nhóm II là những động từ có đuôi là cột trước ます tức là những chữ sau đây:

Ví dụ:
たべます : ăn--------------->たべて

あけます : mở--------------->あけて

3) Động từ nhóm III
Động từ nhóm III được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có đuôi là chữ , và khi bỏ ます ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.
Ví dụ: bỏ ます
べんきょうします : học ---------------> べんきょう : việc học --------------->べんきょうして
かいものします : mua sắm --------------> かいもの : việc mua sắm --------------->かいものして

 

4) V> + ください : hãy ~ (yêu cầu ai làm gì đó)
Ví dụ:
ここにまがってください。
(hãy rẽ ở chỗ này)
5) V + います : đang ~ (khẳng định)
         V + いません : đang (phủ định)
Ví dụ:
ミラーさんはおふろにはいっいます。
(Anh Mira đang tắm)
A:いま、ゆきふっていますか。
(Bây giờ tuyết đang rơi à ?)
B: はい、ふっています。
(vâng, tuyết đang rơi)
B: いいえ、ふっていません
(Không, không có tuyết)
6) Vます + ましょう +

--> Nghĩa: Hỏi người khác có muốn mình làm gì cho họ

Ví dụ:
アイスクリームをかいましょうか。
(Tớ mua kem cho cậu nhé ?)
ええ。ありがとうね。
(Ừ, cảm ơn nhé.)

bo LD

TCDN

LDNN

JSN_TPLFW_GOTO_TOP