BÀI 13
1. もの + が + ほしい + です + (か)
Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó
Ví dụ:
いま、あなたはなにがほしいですか。
(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)
わたしはパソコンがほしいです。
(Tôi muốn có máy tính)
2. なに + が(を, へ) + V たい + です + (か)
Động từ trongng ngữ pháp này có đuôi là たい, cách đổi như sau:
Động từ bỏ ます thêm たい
ならいます --------> ならいたい: muốn học
みます -----------> みたい : muốn xem
Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.
Ví dụ:
しゅうまつ、どこへあそびにいきたいですか。
(Cuối tuần bạn muốn đi đâu chơi?)
ゆうえんちへいきたいです。
(Tôi muốn đi đến khu vui chơi)
Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい thì câu trả lời phải là ほしい, còn câu hỏi là たい thì câu trả lời cũng phải là たい
* Trường hợp phủ định của tính từ ほしい và Vたい (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ): Vì đây là tính từ い nên phủ định của nó sẽ là:
bỏ い thêm くない
ほしい -------> ほし --------> ほしくない (không muốn)
Vたい --------> Vた ---------> Vたくない(không muốn làm)
Ví dụ:
わたしはこのにんぎょうがほしくないです。
(Con không muốn con búp bê này)
わたしはべんきょうしたくないです。
(Con không muốn học)
3.Danh từ nơi chốn + へ + danh từ / V bỏ ます + に + いきます/ きます/ かえります
Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.
Ví dụ:
こいびとはわたしをくうこうでむかえにいきたいです。
(Người yêu muốn đến sân bay đón tôi)
あした、わたしはなごやのけしきをみにいきたいです。
(Ngày mai tôi muốn đi ngắm phong cảnh thành phố Nagoya)
BÀI 12
1.Cú pháp của câu so sánh hơn:
Danh từ 1 + は + danh từ 2 + より + tính từ + です
* Ví dụ:
にほんせいはベトナムせいよりたかいです。
(Hàng Nhật đắt hơn hàng Việt)
2.Cú pháp của câu hỏi so sánh:
Danh từ 1 + と + danh từ 2 + と + どちら + が + tính từ + です か
Cú pháp của câu trả lời:
Danh từ + の + ほう + が + tính từ + です か
* Ví dụ:
A さん と B さん と どちら がえらいです か。
(anh A và anh B ai giỏi hơn?)
A さんのほうがえらいです。
(Anh A giỏi hơn)
3.Cú pháp của câu so sánh nhất:
N + で + なに/どこ/いつ/だれ/どれ + が + いちばん + tính từ + ですか
* Ví dụ:
ベトナムでどこがいちばんにぎやかですか。
(nơi nào nhộn nhịp nhất ở Việt Nam?)
ベトナムでホーチミンしがいちばんにぎやかです。
(thành phố Hồ Chí Minh nhộn nhịp nhất Việt Nam)
BÀI 10
1.Danh từ (Nghi vấn từ) + が + います(か)。à Nghĩa: có (dùng cho người và con vật)
Danh từ (Nghi vấn từ) + が + あります(か)。à Nghĩa: có (dùng cho đồ vật)
Ví dụ:
だれがいますか。
(có ai không?)
きょうしつにがくせいとせんせいがいます。
(Trong lớp học có sinh viên và giáo viên)
つくえになにがありますか。
(Trên bàn có cái gì?)
*Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là:
はい、います / あります vâng, có
hoặc là:
いいえ、いません / ありません không, không có
*Chú ý:
Các bạn cần phân biệt câu hỏi có trợ từ が và か đi với động từ います và あります
Cau hỏi có trợ từ が là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời
là:
なに / だれもありません / いません。
Ví dụ:
Trợ từ が
じむしょにだれがいますか。
(Trong văn phòng có ai vậy ?)
じむしょがっこうちょうがだけいます。
(chỉ có thầy hiệu trưởng trong phòng)
hoặc là:
じむしょにだれもいません。
(Trong văn phòng không có ai cả)
*Trợ từ か
えいがかんにだれかいますか。
(Trong rạp chiếu phim có ai không ?)
はい、います。
(Vâng, có)
hoặc là:
いいえ, いません。
(Không, không có)
3. N (địa điểm)+ に + だれ / なに + が + いますか。
ありますか。
à Nghĩa: ở ~ có người/con vật/vật
Ví dụ:
ひきだしのなかになにがありますか。
(Trong ngăn kéo có cái gì vậy ?)
けいたいでんわとさいふがあります
(Có điện thoại và ví)
4.Mẫu câu あります và います không có trợ từ が
(người/con vật/ đồ vật) + は+ nơi chốn + の + từ chỉ vị trí +に +あります
います
Ví dụ:
トイレはどこにありますか。
(phòng vệ sinh ở đâu vậy?)
トイレはにいっかいにあります。
(phòng vệ sinh ở tầng 1)
Khi vật người/con vật/đồ vật là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ あります và います không cần trợ từ が
5.~や~(など): Chẳng hạn như....
Ví dụ:
れいぞうこのなかになにがありますか。
(Trong tủ lạnh có cái gì vậy?)
Cách 1:
れいぞうこのなかにやさいとにくとたまねぎとたまごがあります。
(Trong tủ lạnh có rau, thịt, hành, trứng)
Cách 2:
れいぞうこのなかにやさいやにくなどがあります。
(Trong tủ lạnh có những đồ như là thịt với rau...)
Như vậy cách dùng ~や~(など) dùng để rút ngắn cau trả lời, không cần phải liệt kê hết ra.
6. N1 + は + N2 + と + N 3 + の + あいだ + に +あります。 います
Hoặc:
N2 + と + N3 + の + あいだ + に + N1 + が + あります。
います。
Ví dụ:
じょうぎはえんぴつとけしゴムのあいだにあります。
(thước kẻ thì ở giữa bút chì và tẩy)
Hoặc:
えんぴつとけしゴムのあいだにじょうぎがあります
(Ở giữa bút chì và tẩy có thước kẻ)
BÀI 11
1.Danh từ + が + Số lượng... + あります / います
à Nghĩa: Có số lượng người/con vật/vật
* Ví dụ:
へやのそとに ねこが いっぴきいます。
(Ngoài phòng có một con mèo)
わたしはあたらしいけいたいでんわがにだいです。
(Tôi có hai cái điện thoại mới)
2.Danh từ + を + số lượng + ください
à Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を + ください
* Ví dụ:
そのわいんをさんぼんください。
(cho tôi 3 chai rượu kia)
3.Khoảng thời gian + に + Vます
Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ に
* Ví dụ:
いっ しゅうかん に いっかい えいがかんへいきます。
(một tuần tôi đến rạp chiếu phim một lần)
4.どのくらい + danh từ + を + Vます
à Nghĩa: làm ~ khoảng bao lâu?
danh từ + が + số lượng + ぐらい + あります/ います có khoảng ~
* Ví dụ:
どの くらいダンスを べんきょうし ました か。
(Anh đã học khiêu vũ được bao lâu rồi ?)
さん ねん べんきょうし ました。
(đã học tiếng được 3 năm)
この がっこう に せんせい が さんじゅう にん ぐらい います。
(có khoảng ba mươi giáo viên trong trường này)
Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ từ.
* Ví dụ:
かばんのなかにほんがなんさつありますか。
(Trong cặp của cậu có mấy quyển sách?)
いっさつだけあります。
(Chỉ có một quyển sách)
BÀI 9
I. Ngữ pháp:
1.もの + が + あります có ~
もの + が + ありません không có~
Mẫu câu:
~は + もの + が + ありますか (ai đó) có ~ không ?
Ví dụ:
あきらさんはコナンまんががありますか。
(Akira có truyện tranh Conan không?)
はい、まんががあります。
(Có, tớ có truyện tranh )
まるこさんはきってがありますか。
(Maruko có tem không?)
いいえ、きって がありません。
(Không, mình không có tem)
2.Danh từ + が + わかりますhiểu ~
Danh từ + が + わかりません không hiểu ~
Mẫu câu:
~は + danh từ + が + わかりますか
(ai đó) hiểu ~ không ?
Ví dụ:
かんじがわかりますか。
(Cậu có hiểu chữ kanji không?)
はい、すこしわかります。
(Có, tớ hiểu một chút)
ひろくんはかんこくごがわかりますか。
(Anh Hiro có hiểu tiếng Hàn Quốc không?)
いいえ、わたしはかんこくごがぜんぜんわかりません。
(Không, tôi hoàn toàn không hiểu tiếng Hàn Quốc)
3. Danh từ + が+ すき + です thích ~
Danh từ + が+ きらい + です ghét ~
Mẫu câu:
~は + danh từ +が + すき + ですか (ai đó) có thích ~ không ?
~は + danh từ + が + きらい + ですか (ai đó) có ghét ~không ?
Ví dụ:
あきらさんはきみどりいろがすきですか。
(Akira có thích màu nõn chuối không?)
はい、わたしはとてもすきです。
(Vâng, tôi rất thích)
しのさんはにほんごがすきですか。
(Shino có thích tiếng Nhật không )
いいえ、わたしはあまりすきじゃありません。
(Không, tôi không thích lắm)
Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉ
hơi không thích thì nên dùng phủ định của すき là すきじゃありません cộng với あまり để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó.
4.Danh từ + が + じょうず + です giỏi ~
Danh từ + が + へた + です dở ~
Mẫu câu:
~は + danh từ + が + じょうず + ですか (ai đó) có giỏi ~ không ?
~は + danh từ + が + へた + ですか (ai đó) có dở ~ không ?
Ví dụ:
A さんはすうがくがじょうずですか。
(A có giỏi toán không ?)
はい、A さんはすうがくがとてもじょうずです
(Vâng, anh A rất giỏi toán)
B さんはにほんごがじょうずですか。
(B có giỏi tiếng Nhật không ?)
いいえ、B さんはにほんごがあまりじょうずじゃありません。
(Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm)
5.どうして~か tại sao ~
~ から vì ~/bởi vì ~/tại vì ~
Ví dụ:
どうしてけさ、やすみでしたか。
(Tại sao sáng nay lại nghỉ?)
わたしはげんきじゃありませんでしたから。
(Bởi vì tôi không khỏe)
6. ~から, ~は + danh từ を + Vます
-->Vì ~ nên ~
Ví dụ:
わたしはげんきじゃありませんから、がっこうをやすみでした。
(Vì không khoẻ nên tôi đã nghỉ học)
7.Chủ ngữ + どんな + danh từ chung + が + じょうず / すき + ですか
(ai đó) giỏi/thích ~
Ví dụ:
A さんはどんなスポーツがすき / じょうずですか。
(Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?)
わたしはサッカーがすき / じょうずです。
(Tôi thích/giỏi bóng đá)