• germany.jpg
  • japan.jpg
  • taiwan.jpg

BÀI 3

I. Ngữ pháp - Mẫu câu

1.ここ <koko>  は_____です。<Koko wa _____ desu>
    そこ <soko>
      あそこ<Asoko>
- Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là _____
- Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó
- VD:
ここはびょういんです。

Koko wa byouin desu . (đây là bệnh viện)

2.  _____ は  ここ  です。<_____ wa koko desu>

           そこ <soko>
                     あそこ <asoko>
- Ý nghĩa: _____ là ở đây/đó/kia.
- Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.
- VD:
a. さとうさんはそこです。Satou san wa soko desu. < anh Satou ở đó>
b. しょくどうはあそこです。Shokudou wa asoko desu. < Nhà ăn ở kia>


3. ______は どこ ですか。<_____wa doko desuka.>

- Ý nghĩa: _____ ở đâu?
- Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên.
- VD:
a.ここはどこですか。 koko wa doko desuka? (đây là đâu?)
b. かいだんはどこですか。kaidan wa doko desuka? (cầu thang ở đâu?)
c. A: いまもとさんはどこですか。Imamoto san wa doko desuka? ( Anh Imamoto ở đâu?)
 B: いまもとさんさんはじむしょです。Imamoto san wa jimusho desu. ( Anh Imamoto ở văn phòng)


4._____は こちら です。 <_____wa kochira desu.>

        そちら <sochira>
        あちら <achira>

- Ý nghĩa: _____ là đây/đó/kia ( nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia)
- Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia)
- VD:
クラスはあちらです。Kurasu wa achira desu. (lớp học ở đằng kia ạ)
こちらはなかむらせんせいです。Kochira wa Nakamura sensei desu. (đây là bác sĩ Nakamura)


5. _____は どちら ですか。<_____ wa dochira desuka?>

- Ý nghĩa: _____ ở đâu? ( nếu dung cho người thì là : ____ là vị nào?)
- Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường.
- VD:
ABCがいしゃはどちらですか。ABCgaisha wa dochira desuka? ( Công ty ABC ở phía nào(ở đâu)?)
ゆきせんせいはどちらですか。Yuki sensei wa dochira desuka?(Cô Yuki là vị nào ạ?)


6.______は どこの ですか。<_____ wa doko no desuka?>
  ______
は ~の です。 <_____wa ~ no desu>
 
- Ý nghĩa:  _____ của nước nào vậy?
      ______ là của nước ~

- Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như <kore> <sore> và <are> đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn.
- VD:
このとけいはどこですか。kono tokei wa doko no desuka? (cái đồng hồ này là của nước nào?)
それはスイスのとけいです。sore wa SUISU no (tokei) desu. 
(đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ)


7. _____は なんがい ですか。< _____ wa nanai desuka?>
  _____
は ~がい です。 <______wa ~ai desu>

- Ý nghĩa: ______ ở tầng mấy?
     ______ở tầng ~.

- Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.
- VD:
でんしうりばはなんがいですか。denshi uriba wa nangai desuka? ( quầy điện tử ở tầng mấy?)
でんしうりばはさんがいです。 denshi uriba wa sangai desu. ( quầy điện tử ở tầng 3)


8. _____は いくら ですか。[/color] ( _____ wa ikura desuka?)
  ______
は ~ です。 (_____wa ~ desu)

- Ý nghĩa: ______ giá bao nhiêu?
     _____ giá ~

- Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.
- VD:
このくちべにはいくらですか。kono kuchibeni wa ikura desuka? ( thỏi son này giá bao nhiêu?)
それはにひゃくごじゅうえんです。sore wa nihyaky go jyuu en desu. ( cái đó giá 250 yên)

Phần Phụ:
なんがい。< nangai> Tầng mấy
いっかい < ikkai> tầng 1
にかい <nikai> tầng 2
さんがい <sangai> tầng 3
よんかい <yonkai> tầng 4
ごかい < gokai> tầng 5
ろっかい <rokkai> tầng 6
ななかい <nana kai> tầng 7
はっかい <hakkai> tầng 8
きゅうかい <kyuukai> tầng 9
 じゅっかい(じっかい)
<jyuukai、jkkai> tầng 10
Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt.
Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn ( ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai)

BÀI 2

I. Ngữ Pháp - Mẫu câu:

1._____は なんの~ ですか。<_____wa nanno~ desuka>
- Ý nghĩa: _____ là cái gì?
- Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng. Ta cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏI <nan> bằng từ để hỏi <dare> mà sau này chúng ta sẽ học tới!
- Ví dụ:
Kore wa nanno hon desuka?
(đây là sách gì?)
+ kore wa Nihongo no hon desu.
(đây là sách tiếng Nhật)


2._____は なんようび ですか。<_____ wa nanyoubi desuka?>
- Ý nghĩa: _____ là thứ mấy?
- Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó.
- Ví dụ:
a. Kyou wa nanyoubi desuka.
Hôm nay là thứ mấy?
+Kyou wa kayoubi desu.
Hôm nay là thứ ba
b. KURISUMASU wa nanyoubi desuka.
NOEL là thứ mấy?
+ KURISUMASU wa suiyoubi desu.
NOEL ngày thứ Tư.


3._____は なんにち ですか。<_____wa nannichi desuka?>
- Ý nghĩa: _____ là ngày mấy?
- Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó.
- Ví dụ:
Tanjoubi wa nannichi desuka?
Sinh nhật ngày mấy?
+ Tanjoubi wa 17(jyu nana) nichi desu.
Sinh nhật ngày 17.


4.これ<kore>
それ は なん ですか。<sore> <wa nan desuka?>
あれ<are>
- Ý nghĩa: Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì?
- Cách dùng:

a. Với <kore> thì dùng để hỏi vật ở gần mình, khi trả lời phải dùng <sore> vì khi đó vật ở xa người trả lời
b. Với <sore> dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, khi trả lời phải dùng <sore>
c. Với <are> dùng để hỏi vật không ở gần ai cả nên trả lời vẫn là <are>
- Ví dụ:
Kore wa nanno hon desuka?
Đây là sách gì?
+ Sore wa Kanjino hon desu.
Đó là sách Kanji


5. この~ 
その~ は なんの~ ですか。
あの~
- Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì?
- Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn!
- Ví dụ:
Sono zasshi wa nanno zasshi desuka?
cuốn tạp chí đó là tạp chí gì?
+ kono zasshi wa KOMPU-TA- no zasshi desu.
cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính.


Phần phụ lục:

なんようび<nanyobi> thứ mấy
げつようび<getsuyoubi> thứ Hai
かようび<kayoubi> thứ Ba
すいようび<suiyoubi> thứ Tư
もくようび<mokuyoubi> thứ Năm
きんようび<kinyoubi> thứ Sáu
どようび<doyoubi> thứ Bảy
にちようび<nichiyoubi> Chủ Nhật

なんにち<nannichi> ngày mấy
Ở Nhật trong 10 ngày đầu người ta có cách đọc khác đi so với các ngày còn lại, và chúng ta có thể dùng cho cả hai trường hợp là “ngày ~” hoặc “~ngày”
ついたち<tsuitachi> ngày mồng 1 ( 1 ngày là いちにち)
ふつか<futsuka> ngày mồng 2 ( hoặc 2 ngày)
みっか<mikka> ngày mồng 3 (hoặc 3 ngày)
よっか<yokka> ngày mồng 4 (hoặc 4 ngày)
いつか<itsuka> ngày mồng 5 (hoặc 5 ngày)
むいか<muika> ngày mồng 6 (hoặc 6 ngày)
なのか<nanoka> ngày mồng 7 (hoặc 7 ngày)
ようか<youka> ngày mồng 8 (hoặc 8 ngày)
ここのか<kokonoka> ngày mồng 9 (hoặc 9 ngày)
とおか<to-ka> ngày mồng 10 (hoặc 10 ngày)
Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp cách đếm số với chữ “
にち” <nichi> là được (vd: jyuuichinichi=ngày 11….) nhưng có 1 số trường hợp đặc biệt sau: và tương tự cho các số còn lại ( vd: nijyuu yokka= ngày 24)
じゅうよっか<jyuu yokka> Ngày 14
じゅうくにち<jyuu kunichi> ngày 19 (điểm khác biệt so với đếm số thông thường của số này là số chín không có trường âm, “ku” thay vì “kuu”
はつか<hatsuka> ngày 20  cái nì chỉ có 1 lần thôi!!! Không lặp lại nha!!!

“Học tiếng nhật có khó không?”, “ Học bao lâu thì thi được chứng chỉ?”, và rất nhiều những câu hỏi tương tự thế. Bắt đầu từ hôm nay, Trung tâm tiếng nhật PN Toàn Cầu sẽ giới thiệu cho các bạn ngữ pháp 50 bài tiếng Nhật sơ cấp để bạn có thể tự mình trau dồi ngoại ngữ, chuẩn bị trước kiến thức khi đi học hoặc sang nước ngoài làm việc.

bo LD

TCDN

LDNN

JSN_TPLFW_GOTO_TOP