BÀI 35
1.Thể điều kiện_条件形_じょうけんけい
a. Cách chia động từ từ thể ます sang thể điều kiện
* Với động từ ở nhóm I:Chuyển từ cột い sang cột え, bỏ ます và thêm ば vào
Ví dụ:
おもいますーー>おもえば
ききますーー>きけば
のみますーー>のめば
よびますーー>よめば
だしますーー>だせば
* Với động từ ở nhóm II: Bỏ ます và thay bằng けば
Ví dụ:
はれますーー>はれれば
おりますーー>おりれば
* Với động từ ở nhóm III:
きますーー>くれば
~~しますーー>~~すれば
b. Với tính từ và danh từ
* Với tính từ đuôi い: Chuyển い thành ければ
Ví dụ:
むずかしいーー>むずかしければ
いそがしいーー>いそがしければ
* Với tính từ đu.i な : Bỏ な và thêm なら
Ví dụ:
きれいーー>きれいなら
まじめーー>まじめなら
* Với danh từ: Chỉ việc thêm なら
Ví dụ:
あめーー>あめなら
むりょうーー>むりょうなら
2.
V(条件形)、~~
Aい(条件形)、~~
Aな(条件形)、~~
N(条件形)、~~
Nếu V thì..... (diễn tả mối quan hệ tất yếu, chỉ điều kiện cần thiết để một sự việc được hình thành)
Ví dụ:
良ければ、一緒に遊びに行きませんか。
Nếu được thì mình cùng đi chơi nhé?
大学に合格すれば、新しバイクを買ってくれます。
Nếu đậu đại học thì sẽ được mua tặng xe máy mới.
プレゼントをくれば、いいなあ。
Nếu được tặng quà thì thật là tốt.
学校を休めば、他の人のノートをコピーしなければなりません。
Nếu nghỉ học thì phải photo vở của người khác.
3.
V(条件形)、V(辞書形) ほど、~~~
Aい(条件形)、Aい ほど、~~~
Aな(条件形)、Aな ほど、~~~
Càng...., càng.....
Ví dụ:
ジョギングをすれば、ジョギングをするほどのどが渇くになります。
Càng chạy bộ càng khát.
きれいなら、きれいなほど、危ないです。
Càng đẹp thì càng nguy hiểm.