• germany.jpg
  • japan.jpg
  • taiwan.jpg

BÀI 34
1.V(辞書形)+ とおりに、V2

  V(た形)+ とおりに、 V2
   N    の とおりに、V2
Theo như ~ (dùng khi đưa ra chỉ thị đối với người nghe,muốn người nghe làm theo một chuẩn mực hay một quy tắc nào đó)
Khi hành động mẫu đã được thực hiện thì sử dụng cấu trúc:
* V1 た形 とおりに、 V2
Ví dụ:
先生(せんせい)()ったとおりに、()いてください。

Hãy viết theo lời cô giáo đã nói.
(わたし)のとおりに、運動(うんどう)してくださいね。

Hãy chuyển động theo tôi nhé.

* Khi hành động mẫu chưa được thực hiện, thường đi kèm với các phó từ như 今から、これからthì sử dụng cấu trúc:
                          V(辞書形)+ とおりに、V2
* Với danh từ thì sử dụng cấu trúc:
                           N  の とおりに、V2

Ví dụ:
これから、説明書(せつめいしょ)のとおりに、()()ててください。
Từ bây giờ hãy lắp ráp theo sách hướng dẫn.
(わたし)()うとおりに、()()げてください。

Hãy giơ tay như tôi nói.

2.V1 (た形)あとで、 V2
       Nのあとで、 V2
Sau khi làm V1 hoặc N thì làm V2
Ví dụ:
勉強(べんきょう)()わった(あと)で、(あそ)びに()きます。
Sau khi học xong thì đi chơi.
大学(だいがく)卒業(そつぎょう)した(あと)で、(なに)をしますか。
Sau khi tốt nghiệp thì bạn sẽ làm gì?
(くすり)()んだ(あと)で、(はや)()てくださいね。

Sau khi uống thuốc thì đi ngủ sớm đi nhé.

3.V1(て形),V2
Làm V2 trong tình trạng V1
Ví dụ:

着物(きもの)()て、(あそ)びます。
Mặc kimono đi chơi.
(はん)()いて、(にく)をいためる。
Vừa nấu cơm vừa rán thịt.

4.V1(ないで)、V2
Làm V2 trong tình trạng không làm V1 hay không làm V1 mà làm V2
Ví dụ:

(なに)()って()かないで、()かけます。

Tôi ra ngoài mà không mang gì.
天井扇(てんじょうせん)()さないで、()かけました。
Tôi ra ngoài mà không tắt quạt trần.

bo LD

TCDN

LDNN

JSN_TPLFW_GOTO_TOP