• germany.jpg
  • japan.jpg
  • taiwan.jpg

BÀI 15


* Ngữ pháp 1: hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó.

V + もいいです + cũng được chứ?
Ví dụ:
ここにくるまをとめていいです。
(Đỗ xe ở đây cũng được)
このうたをうたってもいいですか。
(Tớ hát bài này được không?)
* Ngữ pháp 2: nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.
V + + いけません là không được/ không được ~
- Lưu ý rằng chữ trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nênkhi viết phải viết chữ trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là wa.
Ví dụ:
ここでおよいでいけません。
(không được bơi ở đây)
あついね、てんじょうせんをつけてもいいですか。
(Nóng nhỉ, tớ bật quạt được không?)
ええ、いいです。
(ừ, được.)
いいえ、いけません。
(không, không được)
Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc V + + いけません thì nếu bạn trả lời là:
+ はい、いいです。 Vâng, được
+ いいえ、いけません。 Không, không được
* Đối với động từ しています (biết) khi chuyển sang phủ định là しりません 
Ví dụ:
ながさきさんのでんわばんごしっていますか。
(Bạn có biết số điện thoại của bạn Nagasaki không ?)
はい、しっています。
(vâng, biết chứ)
いいえ、しりません。
(Không, tôi không biết)

bo LD

TCDN

LDNN

JSN_TPLFW_GOTO_TOP