BÀI 11
1.Danh từ + が + Số lượng... + あります / います
à Nghĩa: Có số lượng người/con vật/vật
* Ví dụ:
へやのそとに ねこが いっぴきいます。
(Ngoài phòng có một con mèo)
わたしはあたらしいけいたいでんわがにだいです。
(Tôi có hai cái điện thoại mới)
2.Danh từ + を + số lượng + ください
à Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を + ください
* Ví dụ:
そのわいんをさんぼんください。
(cho tôi 3 chai rượu kia)
3.Khoảng thời gian + に + Vます
Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ に
* Ví dụ:
いっ しゅうかん に いっかい えいがかんへいきます。
(một tuần tôi đến rạp chiếu phim một lần)
4.どのくらい + danh từ + を + Vます
à Nghĩa: làm ~ khoảng bao lâu?
danh từ + が + số lượng + ぐらい + あります/ います có khoảng ~
* Ví dụ:
どの くらいダンスを べんきょうし ました か。
(Anh đã học khiêu vũ được bao lâu rồi ?)
さん ねん べんきょうし ました。
(đã học tiếng được 3 năm)
この がっこう に せんせい が さんじゅう にん ぐらい います。
(có khoảng ba mươi giáo viên trong trường này)
Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ từ.
* Ví dụ:
かばんのなかにほんがなんさつありますか。
(Trong cặp của cậu có mấy quyển sách?)
いっさつだけあります。
(Chỉ có một quyển sách)