BÀI 26
V(普通形-ふつうけい)+ んです。
Aい(普通形-ふつうけい)+ んです。
Aな(普通形-ふつうけい)+ んです。
N(普通形-ふつうけい)+ んです。
1.Người nói đưa ra phỏng đoán sau khi đã nhìn,nghe thấy một điều gì đó rồi sau đó xác định lại thông tin đấy.
Ví dụ:
新しいマンガを借りるんですか。
Bạn mượn cuốn truyện tranh mới phải không?
スーパーに行くんですか。
Bạn đi siêu thị à?
2.Người nói yêu cầu người nghe giải thích về việc người nói đã nghe hoặc nhìn thấy. (mang tính chất tò mò)
Ví dụ:
この料理をどうやって作るんですか。
Bạn làm món ăn này như thế nào vậy?
いつこのビルを建てるんですか。
Tòa nhà này xây từ khi nào vậy?
どこで髪を切るんですか。
Bạn cắt tóc ở đâu vậy?
3.Để thanh minh, giải thích lý do về lời nói hay hành động của mình.
Ví dụ:
どうして、遅くなったんですか。
Tại sao đến muộn thế?
どうして、転んだんですか。
Tại sao lại ngã thế?
4.Mẫu câu V1んですが、V2(Thể て)いただけませんか?
Người nói muốn làm V1, và nhờ người nghe làm V2 giúp mình (V2 là hướng để giải quyết V1)
Bắt đầu chủ đề của câu chuyện rồi tiếp đến là đưa ra lời yêu cầu,xin phép, hỏi ý kiến.
Ví dụ:
重いんですから、ちょっと手伝っていただけませんか。
Vì nặng nên bạn có thể giúp tôi 1 chút được không?
緑図書館の電話番号を教えていただきませんか。
Bạn có thể chỉ cho tôi số điện thoại của thư viện Midori được không?
5.V1んですが、V2たらいいですか?
V1んですが、どうしたらいいですか?
Người nói muốn làm V1 và hỏi người nghe là nếu làm V2 thì có tốt không, hoặc làm thế nào thì tốt
Ví dụ:
大学に入りたいんですが、どうしたらいいですか。
Tôi muốn vào đại học thì làm như thế nào?
お金持ちになるんですが、どうやってお金を稼いたらいいですか。
Để trở nên giàu có, thì làm như thế nào để kiếm tiền?