• germany.jpg
  • japan.jpg
  • taiwan.jpg

TIẾNG NHẬT SƠ CẤP - BÀI 27


1.可能形(かのうけい)- Thể khả năng

Cách chuyển từ thể Vます: Các bạn chỉ việc bỏます ở những động từ ở nhóm này rồi thêm られます。
Ví dụ
たべますーー>たべられます Có thể ăn
たてますーー>たてられます Có thể xây dựng
* Động từ nhóm III:
きますーー>こられます Có thể đến
~しますーー>~できます

べんきょうしますーー>べんきょうできます Có th hc
せいこうしますーー>せいこうできます  Có th thành công

2.~が  V可能形

à Có thể ~
* Lưu ý rằng trợ từ của thể khả năng luôn luôn là
Ví dụ:
(うた)(うた)えます。
Tôi có thể hát.

(わたし)はお(さけ)を10っぱい()めます。

Tôi có thể uống 10 cốc rượu.

3.~しか Vません

à Chỉ làm ~ có ~
Mẫu câu này có nghĩa tương đương với だけ
Ví dụ:
(わたし)野菜(やさい)しか()べません。
Tôi chỉ ăn rau.

めがね しか かけません。
Tôi chỉ đeo mỗi kính.
4.N は  V1(Thể khả năng)が、N は V2(PHủ định của thể khả năng)
Có thể làm V1 nhưng không thể làm V2
Ví dụ:
私はダンスができますが、(うた)(うた)えません。
Tôi có th nói nhảy nhưng không thể hát.

なんでも()べられますが、納豆(なっとう)ができません。

Tôi có thể ăn bất cứ cái gì nhưng Natto thì không.

(** Natto là món đậu tương lên men của Nhật)

5.見えます(みえます) nhìn thấy được~/ thấy được~
Ví dụ:
*Với ()えます
家の中から、となりのうちに2人のひとがキスしていることが()えます。
Từ trong nhà, tôi có thể thấy 2 người đang hôn nhau ở nhà bên cạnh.
*Với
見られます
Vẫn ví dụ trên thay bằng 
見られます thì có nghĩa là hành động nhìn có chủ ý.6.聞こえます(きこえます) nghe thấy được/ nghe thấy
*
聞こえます Cũng giống với 見えます là những âm thanh nghe được ở đây là do ngoại cảnh, do tự nhiên, là những âm thanh tự lọt vào tai như tiếng chim hót chằng hạn.Khác với 聞ける (きける) là khả năng của người nghe..
Ví dụ với 聞こえます
(とお)いですから、()こえません。
Vì xa nên không thể nghe thấy.

7.~ができます
できます ở đây không mang nghĩa có thể mà nó có nghĩa là cái gì đó đang hoặc đã được hoàn thành.
Ví dụ:

(あさ)(はん)はもうできましたか。

Bữa sáng đã làm xong chưa?

はい、できました。

Vâng, đã nấu xong rồi ạ.

8.Khi trợ từ đi kèm theo sau các trợ từ khác như に、で thì nó có tác dụng nhấn mạnh ý muốn nói trong câu.
Ví dụ:
(やま)(うえ)では(かわ)()えます。

Từ trên núi có thể nhìn thấy sông.

(わたし)学校(がっこう)には(おお)きい図書館(としょかん)があります。
Ở trường tôi có thư viện lớn.(nhấn mạnh địa điểm ở trường tôi chứ không phải nơi nào khác)
9.Khi trợ từ đi kèm theo sau các trợ từ khác như に、でthì có nghĩa là ở đây cũng ....
Ví dụ:
学校(がっこう)でも自分(じぶん)料理(りょうり)(つく)らなければなりません。
Ở trường cũng phải tự mình nấu ăn.

bo LD

TCDN

LDNN

JSN_TPLFW_GOTO_TOP